Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

Đối với những dự án đầu tư quan trọng quốc gia (ảnh hưởng đến môi trường, điện hạt nhân, dự án có cơ chế, chính sách đặc biệt…..) thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội khi nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh những dự án này cần hết sức lưu ý. Bởi lẽ do tính chất quan trọng của dự án nên việc điều chỉnh dự án yêu cầu rất khắt khe về mặt hồ sơ và phức tạp về thủ tục thực hiện.

Trong phạm vi bài viết này, Luật Thành Đô sẽ giúp bạn đọc và các nhà đầu tư giải đáp những vướng mắc liên quan đến Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội.

Tin liên quan

>> Các trường hợp điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

>> Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ Tướng Chính Phủ

>> Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật đầu tư số 61/2020/QH14;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;

- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

- Các văn bản pháp luật có liên quan khác.

II. TRƯỜNG HỢP PHẢI ĐIỀU CHỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG CỦA QUỐC HỘI KHI ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi điều chỉnh một trong các nội dung sau đây của dự án:

(1) Thay đổi ngành nghề đầu tư (mục tiêu của dự án) đã được ghi nhận tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung ngành nghề đầu tư (mục tiêu) thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

(2) Thay đổi quy mô dự án đầu tư có diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;

(3) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

(4) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;

(5) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

(6) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

(7) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

III. HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG CỦA QUỐC HỘI

3.1. Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

Đối với các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội khi điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nộp hồ sơ trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án như sau:

Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:

- Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh;

- Đề xuất dự án đầu tư Điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;

- Các tài liệu thể hiện nội dung điều chỉnh và chứng minh năng lực của nhà đầu tư khi thực hiện điều chỉnh dự án bao gồm:.

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Giải trình về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư gồm một hoặc một số nội dung sau: nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

3.2. Số lượng hồ sơ

Số lượng hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội: 20 bộ hồ sơ.

3.3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội là Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3.4. Cơ quan Quyết định điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Cơ quan quyết định điều chỉnh chấp thuận chủ trương là Quốc hội.

Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Thành Đô về vấn đề Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội. Trường hợp Quý bạn đọc hoặc các nhà đầu tư có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô theo hotline 0919 089 888 hoặc email: luatsu@luatthanhdo.com.vn để được giải đáp chi tiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận