Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

Theo quy định của pháp luật hiện hành, dự án đầu tư được phân thành nhiều loại và thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của nhiều cơ quan khác nhau. Đối với các dự án đầu tư có quy mô, ảnh hưởng lớn và mang tính trọng điểm, Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cũng như điều chỉnh chủ trương đầu tư. Vậy thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Thành Đô sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn về quy định này.

Tin liên quan

>> Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

>> Thẩm quyền điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

>> Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Ban quản lý các khu công nghiệp

Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;

- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI

2.1. Các dự án thuộc thẩm quyền điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội

Theo quy định của Luật đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan đó có quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Do đó, Quốc Hội có quyền xem xét để điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, được quy định tại Điều 30 Luật đầu tư.

Theo đó, các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền xem xét chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Quốc hội, bao gồm các dự án sau đây:

(1) Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

- Nhà máy điện hạt nhân;

- Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

(2) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;

(3) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;

(4) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2.2. Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội

Căn cứ điều 31 Nghị định 29/2021/NĐ-CP thì hồ sơ, thủ tục trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án như sau:

- Danh sách hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:

(1) Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh;

(2) Đề xuất dự án đầu tư Điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;

(3) Các tài liệu liên quan đến các nội dung Điều chỉnh tương ứng:

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

(4) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

 Số lượng: Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ trên đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư được giải quyết như sau:

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

+ Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

+ Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm: Các tài liệu như trên; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

+ Chính phủ xem xét, cho ý kiến về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm: Tờ trình của Chính phủ; Các tài liệu đã trình Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương của Quốc hội

Trên đây là toàn bộ nội dung pháp lý liên quan đến quy định Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội. Nếu có bất cứ vướng mắc liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết hoặc sử dụng dịch vụ. Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, Luật Thành Đô tin tưởng sẽ làm Quý khách hàng hài lòng khi sử dụng dịch vụ.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận