Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa 2023

Trước đây bệnh viện chỉ đơn thuần là một cơ sở khám và điều trị bệnh. Ngày nay, cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới phát triển đã tác động sâu sắc làm thay đổi quan niệm về bệnh viện. Ngoài chức năng khám và điều trị bệnh, bệnh viện còn thực hiện những chức năng khác trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân như giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh… Để được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực này, đơn vị khám, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện nhất định và thực hiện theo trình tự thủ tục luật định. Trong phạm vi bài viết này, Luật Thành Đô xin gửi đến Quý khách hàng các nội dung liên quan đến Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Thông tư số 278/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;

- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BYT của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA

- Thứ nhất, điều kiện về quy mô bệnh viện: Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất là 30 giường bệnh.

- Thứ hai, điều kiện về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất của bệnh viện đa khoa phải đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Có địa điểm cố định;

(2) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

(3) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;

(4) Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện;

(5) Bệnh viện đa khoa phải bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là 10 m;

(6) Có máy phát điện dự phòng;

(7) Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Thứ ba, điều kiện về trang thiết bị y tế:

Bệnh viện đa khoa phải có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và có phạm vi hoạt động chuyên môn về cung cấp dịch vụ cấp cứu hỗ trợ vận chuyển người bệnh.

- Thứ tư, điều kiện về tổ chức bệnh viện:

 Bệnh viện đa khoa bao gồm các khoa sau:

+ Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi;

+ Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);

+ Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh.

+ Khoa dược;

+ Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.

+ Ngoài ra, bệnh viện còn có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.

- Thứ năm, điều kiện về nhân sự:

(1) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện đa khoa.

- Bệnh viện phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà bệnh viện đăng ký hoạt động.

+ Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.  

+ Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

(2) Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện đa khoa.

- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

(3) Các đối tượng khác làm việc trong bệnh viện nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.

Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;

(4) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp bệnh viện không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

(5) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp bệnh viện không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

(6) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

(7) Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người hành nghề trong khoa;

(8) Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA

Sau khi chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo Mục II bài viết này, đơn vị xin cấp phép hoạt động bệnh viện đa khoa tiến hành thủ tục theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa bao gồm tài liệu sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bệnh viện;

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với bệnh viện tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với bệnh viện có vốn đầu tư nước ngoài;

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện; người phụ trách bộ phận chuyên môn của bệnh viện;

- Danh sách đăng ký người hành nghề tại bệnh viện (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề);

- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự xin cấp giấy phép hoạt động bệnh viện;

- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện;

- Điều lệ tổ chức và hoạt động theo Mẫu và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;

- Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;

- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

- Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.

- Các tài liệu khác (nếu có).

Bước 2: Đơn vị xin cấp phép nộp hồ sơ đã chuẩn bị lên Cục quản lý khám, chữa bệnh. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra danh mục hồ sơ và các tài liệu kèm theo, tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính lại từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động bệnh viện.

- Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

Bước 4: Đơn vị nhận kết quả là Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.  

IV. DỊCH VỤ XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA CỦA LUẬT THÀNH ĐÔ

Với kinh nghiệm tư vấn nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý y tế, Luật Thành Đô luôn sẵn sàng đồng hành, tận tâm và tận tình tư vấn cho quý khách trong quá trình xin cấp giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa.

Dịch vụ tư vấn và xin cấp giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa của Luật Thành Đô bao gồm:

- Tư vấn về quy định pháp lý liên quan đến hoạt động bệnh viện đa khoa.

- Soạn thảo bộ hồ sơ xin cấp phép hoàn chỉnh và hỗ trợ thực hiện thủ tục xin giấy phép hoạt động bệnh viện.

- Đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Thay mặt khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng.

- Định hướng về quy trình và yêu cầu để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng y tế.

- Tư vấn pháp lý liên quan đến việc quản lý và vận hành bệnh viện.

- Hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động bệnh viện.

- Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chất lượng cao, tuân thủ đúng quy định pháp luật và mang đến sự hài lòng cho quý vị.

Trên đây là nội dung bài viết về Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp.

Bài viết liên quan:

Giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa: Tư vấn chi tiết 2023

Điều kiện xin cấp giấy phép hoạt động bệnh viện đa khoa 2023

Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện đa khoa 2023

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận