CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
- 21/07/2025
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam đang trở thành xu hướng, mở ra cánh cửa tiếp cận thị trường đầy tiềm năng và cơ hội phát triển kinh doanh rộng mở. Luật Thành Đô hiểu rằng, việc nắm vững quy định pháp luật, đặc biệt là các điều khoản liên quan đến đầu tư nước ngoài, là yếu tố then chốt để đảm bảo quá trình thành lập và vận hành doanh nghiệp diễn ra thuận lợi.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn toàn diện, cập nhật và chi tiết nhất về quy trình, điều kiện, thủ tục, cũng như những lưu ý quan trọng khi thành lập công ty có người nước ngoài hay mở công ty vốn nước ngoài. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn, giúp bạn thiết lập cơ sở kinh doanh tại Việt Nam một cách hiệu quả và bền vững.
Việt Nam với nền kinh tế năng động, chính trị ổn định và chính sách thu hút đầu tư nước ngoài ngày càng cởi mở, đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư quốc tế. Tuy nhiên, để thành công trên thị trường này, cá nhân nước ngoài cần trang bị đầy đủ kiến thức pháp lý và hiểu rõ quy trình thành lập doanh nghiệp. Luật Thành Đô, với kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài, sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan, chi tiết và cập nhật nhất về các thông tin liên quan tới điều kiện, thủ tục để cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
Điều Kiện Cá Nhân Nước Ngoài Thành Lập Doanh Nghiệp Tại Việt Nam: Cập Nhật Mới Nhất
Để đảm bảo quá trình thành lập doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và tuân thủ đúng quy định pháp luật, cá nhân nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều Kiện Về Mặt Chủ Thể:
➥ Năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Cá nhân nước ngoài phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia mà cá nhân đó là công dân.
➥ Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các đối tượng sau đây không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Người bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
2. Ngành, Nghề tiếp cận thị trường
➥ Cá nhân nước ngoài không được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam đối với các ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, ví dụ như dịch vụ nổ mìn, dịch vụ bưu chính công ích (được quy định tại Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) và các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh như kinh doanh các chất ma tuý, kinh doanh các loại hoá chất, khoáng vật cấm theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020.
➥ Cá nhân nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam đối với ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài, ví dụ như cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình, dịch vụ quảng cáo (được quy định tại Mục B Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) cần đáp ứng những điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 gồm:
- (i) tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- (ii) hình thức đầu tư;
- (iii) phạm vi hoạt động đầu tư;
- (iv) năng lực của nhà đầu tư, đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- (v) điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Điều Kiện Tiếp Cận Thị Trường:
➥ Cam kết quốc tế: Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) và các cam kết quốc tế khác, trong đó có các cam kết về mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài. Cá nhân nước ngoài cần tuân thủ các cam kết này khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Ví dụ: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA),...
➥ Biểu Cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO:
- Văn kiện WT/ACC/48/Add.2 và các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
➥ Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ: Đối với một số ngành, nghề, pháp luật Việt Nam có thể quy định giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài.
- Ví dụ: Trong lĩnh vực ngân hàng, tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài có thể bị giới hạn ở mức 30%.
➥ Hình thức đầu tư: Một số ngành, nghề có thể yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài phải đầu tư theo hình thức liên doanh với đối tác Việt Nam.
- Ví dụ: Trong lĩnh vực viễn thông, nhà đầu tư nước ngoài thường phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam để được cấp phép hoạt động.
➥Phạm vi hoạt động: Một số ngành, nghề có thể bị giới hạn về phạm vi hoạt động, ví dụ như chỉ được phép hoạt động tại một số địa bàn nhất định.
4. Các điều kiện khác
- Cá nhân nước ngoài cần lựa chọn và có địa điểm tại Việt Nam để làm trụ sở chính cho doanh nghiệp, quyền sử dụng hợp pháp trụ sở doanh nghiệp được thể hiện thông qua hợp đồng thuê và các giấy tờ của bên cho thuê chứng minh họ có quyền cho thuê hợp pháp.
- Cá nhân nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện (nếu có) sau đây: (i) sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản; (ii) sản xuất, cung ứng hàng hoá, dịch vụ công hoặc hàng hoá, dịch vụ độc quyền nhà nước; (iii) sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản; (iv) áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ; (v) tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; (vi) các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ.
Thủ Tục Thành Lập Công Ty Có Vốn Nước Ngoài Tại Việt Nam: Hướng Dẫn Chi Tiết
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
➥ Cá nhân nước ngoài chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Tài chính cấp tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính). Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Tài chínhcủa một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
➥ Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của nhà đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư (bao gồm các nội dung về mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, địa điểm, tiến độ thực hiện,...).
- Bản sao hợp lệ một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (ví dụ: báo cáo tài chính, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng,...).
- Văn bản thỏa thuận về địa điểm thực hiện dự án đầu tư (ví dụ: hợp đồng thuê văn phòng, hợp đồng thuê đất,...).
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
- Thời gian giải quyết: Khoảng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp:
➥ Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cá nhân nước ngoài tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tương tự như đối với doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam .
➥ Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên/công ty cổ phần).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư và người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
➥ Thời gian giải quyết khoảng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở sẽ phản hồi về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Tuy nhiên trên thực tế, thời gian có thể kéo dài 05 - 08 ngày làm việc trong trường hợp cần xác minh làm rõ một số nội dung.
Lựa Chọn Loại Hình Doanh Nghiệp Phù Hợp Cho Cá Nhân Nước Ngoài
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cấu trúc quản lý, trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ thuế và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Dưới đây là một số loại hình doanh nghiệp phổ biến mà cá nhân nước ngoài có thể lựa chọn:
1. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH):
➥ Công ty TNHH một thành viên:
- Chủ sở hữu: Một cá nhân hoặc một tổ chức.
- Trách nhiệm: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
- Ưu điểm: Thủ tục thành lập đơn giản, cơ cấu quản lý gọn nhẹ, phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa.
- Nhược điểm: Không được phát hành cổ phần để huy động vốn.
➥ Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Chủ sở hữu: Từ 2 đến 50 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức).
- Trách nhiệm: Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
- Ưu điểm: Cơ cấu quản lý linh hoạt hơn so với công ty TNHH một thành viên, có thể huy động vốn từ nhiều thành viên.
- Nhược điểm: Việc chuyển nhượng vốn góp bị hạn chế, không được phát hành cổ phần.
2. Công Ty Cổ Phần:
➥ Chủ sở hữu: Tối thiểu 3 cổ đông (cá nhân hoặc tổ chức) và không giới hạn số lượng tối đa.
➥ Trách nhiệm: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
➥ Ưu điểm: Có khả năng huy động vốn rộng rãi thông qua phát hành cổ phiếu, việc chuyển nhượng cổ phần tương đối tự do.
➥ Nhược điểm: Cơ cấu quản lý phức tạp hơn, yêu cầu tuân thủ nhiều quy định về công bố thông tin.
Loại hình doanh nghiệp | Số lượng thành viên/cổ đông tối thiểu | Trách nhiệm tài sản | Khả năng huy động vốn | Cơ cấu quản lý |
Công ty TNHH một thành viên | 1 | Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ | Không được phát hành cổ phần | Đơn giản, gọn nhẹ |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên | 2-50 | Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp | Hạn chế, không được phát hành cổ phần | Linh hoạt hơn so với công ty TNHH một thành viên |
Công ty cổ phần | 3 trở lên | Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp | Rộng rãi, thông qua phát hành cổ phiếu | Phức tạp hơn |
Lời khuyên của Luật Thành Đô:
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Mục tiêu kinh doanh: Bạn muốn kinh doanh gì? Quy mô dự kiến ra sao?
- Nguồn vốn: Bạn có bao nhiêu vốn? Bạn dự định huy động vốn từ đâu?
- Cơ cấu quản lý: Bạn muốn quản lý doanh nghiệp như thế nào?
- Trách nhiệm pháp lý: Bạn muốn chịu trách nhiệm đến mức nào?
- Chiến lược phát triển trong dài hạn
Để có quyết định đúng đắn nhất, bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý. Luật Thành Đô sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.
Ưu Đãi Và Hạn Chế Khi Cá Nhân Nước Ngoài Thành Lập Doanh Nghiệp Tại Việt Nam
Ưu Đãi Đầu Tư:
Việt Nam có nhiều chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn dành cho nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
➥ Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Thuế suất ưu đãi: Một số dự án đầu tư trong các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư được hưởng thuế suất TNDN thấp hơn mức thông thường (ví dụ: 10%, 15%, 17%).
- Miễn, giảm thuế: Một số dự án đầu tư được miễn thuế TNDN trong một thời gian nhất định, sau đó được giảm 50% số thuế phải nộp trong một số năm tiếp theo.
➥ Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
➥ Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất:
- Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất đối với một số dự án đầu tư.
➥ Các ưu đãi khác:
- Hỗ trợ đào tạo lao động.
- Hỗ trợ tiếp cận tín dụng.
- Hỗ trợ xúc tiến đầu tư, thương mại.
Hạn Chế:
Bên cạnh các ưu đãi, cá nhân nước ngoài cũng cần lưu ý một số hạn chế khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam:
➥ Hạn chế về ngành, nghề đầu tư: Như đã đề cập ở trên, có một số ngành, nghề bị cấm hoặc hạn chế đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
➥ Hạn chế về tỷ lệ sở hữu vốn: Đối với một số ngành, nghề, nhà đầu tư nước ngoài có thể bị giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn.
➥ Hạn chế về hình thức đầu tư: Một số ngành, nghề có thể yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài phải đầu tư theo hình thức liên doanh.
➥ Các quy định về lao động: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động, bao gồm:
- Ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
- Tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động.
➥ Các quy định về ngoại hối: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối, bao gồm:
- Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng được phép.
- Thực hiện các giao dịch ngoại hối theo đúng quy định
Vốn Đầu Tư Tối Thiểu Khi Cá Nhân Nước Ngoài Thành Lập Doanh Nghiệp
Pháp luật Việt Nam hiện hành không quy định mức vốn đầu tư tối thiểu chung cho tất cả các ngành, nghề. Tuy nhiên, đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, pháp luật có thể quy định mức vốn tối thiểu phải có để được phép hoạt động.
Đối với các ngành, nghề không yêu cầu vốn pháp định, nhà đầu tư nước ngoài có thể tự quyết định mức vốn đầu tư phù hợp với quy mô và kế hoạch kinh doanh của mình. Tuy nhiên, mức vốn đầu tư phải đủ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư và phải được thể hiện rõ trong hồ sơ đăng ký đầu tư.
Lời khuyên của Luật Thành Đô:
Bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng về mức vốn đầu tư để đảm bảo đủ nguồn lực thực hiện dự án và tuân thủ quy định pháp luật (nếu có). Bạn cũng nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn để có quyết định phù hợp nhất.
Quy Trình Sau Thành Lập Doanh Nghiệp: Các Nghĩa Vụ Cần Tuân Thủ
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần thực hiện các nghĩa vụ sau:
1. Khắc Dấu
➥ Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tròn pháp nhân và ban hành quyết định thông báo sử dụng mẫu dấu.
2. Mở Tài Khoản Ngân Hàng:
➥ Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (DICA) tại một ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch liên quan đến vốn đầu tư.
➥ Mở tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (nếu có nhu cầu) để phục vụ hoạt động kinh doanh.
3. Đăng Ký Thuế:
➥ Đăng ký mã số thuế, kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
➥ Các loại thuế doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thường phải nộp bao gồm:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (nếu có).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
- Thuế tài nguyên (nếu có).
- Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
- Tiền thuê đất, tiền sử dụng đất (nếu có).
4. Báo Cáo Đầu Tư:
➥ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê.
➥ Nội dung báo cáo bao gồm:
- Vốn đầu tư thực hiện.
- Doanh thu, chi phí.
- Lợi nhuận.
- Số lượng lao động.
- Tình hình nộp thuế.
- Các vấn đề khác (nếu có).
5. Tuân Thủ Quy Định Về Lao Động:
➥ Ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
➥ Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
➥ Thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động định kỳ.
6. Tuân Thủ Quy Định Về Kế Toán, Kiểm Toán:
➥ Tổ chức công tác kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
➥ Thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là công ty cổ phần).
7. Công Bố Thông Tin:
➥ Công bố thông tin về doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
➥ Công bố thông tin về dự án đầu tư trên trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký đầu tư.
8. Các Nghĩa Vụ Khác:
➥ Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự,...
➥ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Lời khuyên của Luật Thành Đô:
Việc tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ sau thành lập là rất quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, tránh các rủi ro pháp lý và phát triển bền vững. Bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định liên quan và có thể tìm đến sự hỗ trợ của các công ty dịch vụ tư vấn để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình.
Giải Đáp Các Thắc Mắc Thường Gặp Về Cá Nhân Nước Ngoài Thành Lập Doanh Nghiệp
Câu hỏi 1: Cá nhân nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam không?
Trả lời: Có. Cá nhân nước ngoài hoàn toàn có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, miễn là đáp ứng các điều kiện về chủ thể, ngành nghề kinh doanh, điều kiện tiếp cận thị trường và tuân thủ các thủ tục theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Thời gian trung bình để hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp cho cá nhân nước ngoài là bao lâu?
Trả lời: Theo quy định của pháp luật, thời gian trung bình để hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp cho cá nhân nước ngoài có thể dao động từ 20-30 ngày làm việc. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian này có thể kéo dài từ 30-45 ngày làm việc tùy thuộc vào mức độ phức tạp của hồ sơ và ngành nghề kinh doanh mà nhà đầu tư lựa chọn.
Câu hỏi 3: Cá nhân nước ngoài có thể làm Giám đốc/Tổng giám đốc của doanh nghiệp mình thành lập tại Việt Nam không?
Trả lời: Có. Cá nhân nước ngoài hoàn toàn có thể đảm nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc của doanh nghiệp mình thành lập tại Việt Nam, miễn là đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Câu hỏi 4: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm không?
Trả lời:
- Có, đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là công ty cổ phần.
Câu hỏi 5: Cá nhân nước ngoài có thể mua lại cổ phần/vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam không?
Trả lời: Có. Cá nhân nước ngoài có thể mua lại cổ phần/vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên cần tuân thủ các quy định về tỷ lệ sở hữu vốn tối đa của nhà đầu tư nước ngoài trong một số ngành, nghề nhất định.
Câu hỏi 6: Khi nào doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần xin Giấy phép kinh doanh?
Trả lời: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần xin Giấy phép kinh doanh để thực hiện các hoạt động sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
- Ngoài ra, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần xin các giấy phép con trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Ví dụ: Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học,....
Câu hỏi 7: Làm thế nào để chuyển lợi nhuận về nước sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động có lãi?
- Trả lời: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển lợi nhuận về nước thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (DICA).
Câu hỏi 8: Cá nhân nước ngoài có thể đồng thời là chủ sở hữu của nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam không?
- Trả lời: Có. Pháp luật Việt Nam không hạn chế số lượng doanh nghiệp mà một cá nhân nước ngoài có thể sở hữu.
Câu hỏi 9: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được hưởng các ưu đãi đầu tư như doanh nghiệp trong nước không?
- Trả lời: Có. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, thậm chí còn có thể được hưởng thêm các ưu đãi đặc thù dành cho nhà đầu tư nước ngoài.
Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Cho Cá Nhân Nước Ngoài Của Luật Thành Đô
Luật Thành Đô tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về pháp luật đầu tư, doanh nghiệp, thuế, lao động,... chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tư vấn toàn diện, chuyên nghiệp và hiệu quả nhất.
Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Chúng tôi sẽ phân tích kỹ lưỡng nhu cầu, mục tiêu và điều kiện của bạn để tư vấn loại hình doanh nghiệp tối ưu nhất.
- Tư vấn về điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp: Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết, cập nhật và chính xác nhất về các quy định pháp luật liên quan.
- Soạn thảo hồ sơ, đại diện thực hiện thủ tục: Chúng tôi sẽ thay mặt bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ và theo dõi quá trình giải quyết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tư vấn về thuế, kế toán, lao động, bảo hiểm: Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ các nghĩa vụ pháp lý liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp và đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
- Tư vấn về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động: Chúng tôi sẽ luôn đồng hành cùng bạn, giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép con
- Tư vấn tái cơ cấu doanh nghiệp
- Tư vấn xin visa, thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
- Tư vấn các thủ tục pháp lý khác
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật Thành Đô:
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Bạn không cần phải tự mình tìm hiểu, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục, chúng tôi sẽ thay bạn làm tất cả.
- Đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật: Hồ sơ của bạn sẽ được chuẩn bị bởi các chuyên gia pháp lý, đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh các rủi ro pháp lý.
- Được hỗ trợ tận tình, chuyên nghiệp: Bạn sẽ được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc bởi đội ngũ luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm.
- Tăng cơ hội thành công: Với sự hỗ trợ của chúng tôi, bạn sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn trong việc thành lập và vận hành doanh nghiệp tại Việt Nam.
Liên hệ ngay với Luật Thành Đô để được tư vấn miễn phí.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận