Đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
- 03/02/2025
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động là thủ tục kê khai bắt buộc với cơ quan có thẩm quyền. Tổ chức, doanh nghiệp cần cung cấp thông tin chi tiết về tổ chức, loại hình dịch vụ nội dung thông tin, phương thức cung cấp dịch vụ và cam kết đảm bảo các điều kiện cung cấp dịch vụ.
Luật sư Nguyễn Lâm Sơn, chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn thông, khẳng định: "Sở hữu giấy chứng nhận này, doanh nghiệp sẽ tạo dựng được uy tín, niềm tin với đối tác và khách hàng, đồng thời tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có."
Bài viết phân tích chi tiết sau đây của Luật Thành Đô, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ làm rõ các quy định pháp luật, điều kiện cấp phép, quy trình đăng ký, hồ sơ đăng ký, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
1. Đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động khi nào?
Theo khoản 9 Điều 82 Nghị định 147/2024/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động được cấp theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP sẽ hết hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày 09/11/2024.
Để tiếp tục cung cấp dịch vụ hợp pháp, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định mới nhất tại Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký để kết nối cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng di động là văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) cấp. Giấy phép này cho phép các tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được phép thiết lập hệ thống thiết bị tại Việt Nam và kết nối với hạ tầng mạng viễn thông di động để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tới người dùng.
Bảng 1: Phân Loại Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin Trên Mạng Viễn Thông Di Động
Loại Dịch Vụ |
Mô Tả |
Dịch vụ gọi tự do |
Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất, trong đó tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và thanh toán giá cước viễn thông thay cho người sử dụng. |
Dịch vụ gọi giá cao |
Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất, trong đó người sử dụng phải trả thêm khoản giá cước ngoài giá cước viễn thông thông thường để nhận được nội dung thông tin theo yêu cầu. |
Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (SMS) |
Dịch vụ sử dụng tin nhắn ngắn để cung cấp nội dung thông tin, được quy định tại Khoản 17 Điều 3 Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Các dịch vụ điện thoại và nhắn tin khác |
Bao gồm các dịch vụ điện thoại và nhắn tin khác trên mạng viễn thông di động, ngoài các dịch vụ đã nêu trên. |
3. Đối tượng nào phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối?
Theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP, các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động có các đặc điểm sau phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối:
- Thực hiện thanh toán qua tài khoản SIM di động: Dịch vụ cho phép người dùng thanh toán bằng tài khoản điện thoại của họ.
- Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin liên quan đến truy cập Internet: Ví dụ như ứng dụng đọc báo, xem phim trực tuyến, nghe nhạc... trên di động.
Lưu ý: Các dịch vụ này cũng cần có Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận hoạt động do Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Sở Thông tin và Truyền thông cấp.
4. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối
Để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, tổ chức, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
➥ Về tư cách pháp lý và đăng ký kinh doanh:
- Là tổ chức hoặc doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh là cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
- Thông tin về đăng ký kinh doanh đã được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
➥ Về nội dung và phương án cung cấp dịch vụ:
- Nội dung thông tin cung cấp phải đảm bảo phù hợp với định nghĩa "Dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động" theo quy định tại khoản 43 Điều 3 Nghị định 147/2024/NĐ-CP (dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng viễn thông di động đến thuê bao di động, không bao gồm dịch vụ tra cứu thông tin sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, chăm sóc khách hàng, xác nhận giao dịch).
- Có phương án cung cấp dịch vụ rõ ràng, khả thi.
- Cam kết thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Điều 74 của Nghị định này (bao gồm các trách nhiệm về hệ thống kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, bảo vệ quyền lợi người dùng, an toàn thông tin, báo cáo...).
5. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kết nối theo quy định pháp luật mới nhất
Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động được quy định chi tiết tại Điều 71 Nghị định 147/2024/NĐ-CP, Thông tư 17/2016/TT-BTTTT và Thông tư 08/2017/TT-BTTTT.
Bước 1: Chuẩn Bị 01 Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Chứng Nhận
Tổ chức, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
➥ Đơn đề nghị đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động: Theo Mẫu số 56 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
➥ Bản sao hợp lệ:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Quyết định thành lập (kèm theo bản sao Điều lệ hoạt động đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
- Hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14.
- Hoặc Quyết định chức năng, nhiệm vụ hoặc Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể) có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
➥ Báo cáo hoạt động kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động: Theo Mẫu số 61 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP (trong trường hợp cấp mới do Giấy chứng nhận đăng ký kết nối hết thời hạn hoặc không còn hiệu lực).
Bước 2: Nộp Hồ Sơ
Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Địa chỉ nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông, Tòa nhà VNTA, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ đến địa chỉ Cục Viễn thông như trên.
- Nộp hồ sơ trực tuyến: Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông và thực hiện theo hướng dẫn.
Bước 3: Thẩm Định Hồ Sơ
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Cấp Giấy Chứng Nhận
Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp theo Mẫu số 57 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
Bước 5: Thông Báo Từ Chối (Nếu Có)
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và quy định pháp luật có liên quan.
Bảng 2: Tóm Tắt Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận
Bước |
Hoạt Động |
Thời Hạn |
Cơ Quan Thực Hiện |
1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
Tùy doanh nghiệp |
Tổ chức, doanh nghiệp |
2 |
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến |
Tùy doanh nghiệp |
Tổ chức, doanh nghiệp |
3 |
Thẩm định hồ sơ |
20 ngày |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận (nếu hồ sơ hợp lệ) |
Trong 20 ngày |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) |
5 |
Thông báo từ chối và nêu rõ lý do (nếu hồ sơ không hợp lệ |
05 ngày làm việc |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) |
6. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Tổ Chức, Doanh Nghiệp Cung Cấp Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin Trên Mạng Viễn Thông Di Động
Khi được cấp Giấy chứng nhận, tổ chức, doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ sau:
Quyền lợi của các tổ chức, doanh nghiệp
- Thiết lập hệ thống thiết bị và thuê đường truyền dẫn viễn thông để kết nối tới các doanh nghiệp viễn thông di động.
- Cung cấp dịch vụ theo định kỳ (ngày, tuần, tháng, quý, năm) hoặc không định kỳ.
- Được pháp luật bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Nghĩa vụ của các tổ chức, doanh nghiệp
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, công nghệ thông tin, an ninh mạng và các quy định liên quan khác.
- Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung thông tin cung cấp.
- Bảo đảm chất lượng dịch vụ, giá cước dịch vụ đã công bố với người sử dụng.
- Chỉ cung cấp dịch vụ định kỳ sau khi có xác nhận đồng ý của người sử dụng.
- Cung cấp cho người dùng khả năng từ chối, hủy, tra cứu về các dịch vụ đã đăng ký.
- Thông báo đầy đủ thông tin về dịch vụ, giá cước, cách thức đăng ký, hủy dịch vụ tới người dùng.
- Lưu trữ thông tin về nội dung đã cung cấp, dữ liệu xử lý yêu cầu của người dùng, thông tin khiếu nại và kết quả xử lý khiếu nại.
- Ngăn chặn, loại bỏ nội dung thông tin vi phạm pháp luật khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Thông báo về việc sử dụng mã, số cung cấp dịch vụ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Có tổng đài hỗ trợ, tư vấn cho người sử dụng dịch vụ.
- Giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ theo quy định.
- Bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ.
7. Thủ Tục Sửa Đổi, Bổ Sung, Gia Hạn, Cấp Lại Giấy Chứng Nhận
Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Chứng Nhận
Tổ chức, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên tổ chức, doanh nghiệp.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Thay đổi tên dịch vụ nội dung thông tin (bổ sung, ngừng cung cấp, thay đổi tên).
- Thay đổi mã, số viễn thông sử dụng để cung cấp dịch vụ.
- Thay đổi phương thức đăng ký, cung cấp dịch vụ.
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 58 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh có liên quan về các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Gia Hạn Giấy Chứng Nhận
Tổ chức, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận hết hạn.
Hồ sơ đề nghị gia hạn: Đơn đề nghị theo Mẫu số 59 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Giấy chứng nhận được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 02 năm.
Cấp Lại Giấy Chứng Nhận
Tổ chức, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị hư hại không còn sử dụng được.
Hồ sơ đề nghị cấp lại: Đơn đề nghị theo Mẫu số 60 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
8. Các Trường Hợp Bị Đình Chỉ Hoạt Động, Thu Hồi Giấy Chứng Nhận
Trường Hợp Đình Chỉ Hoạt Động
Tổ chức, doanh nghiệp có thể bị đình chỉ hoạt động kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trong thời hạn 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Vi phạm quy định tại Điều 9 Luật Viễn thông, Điều 8 Luật An ninh mạng.
- Không tuân thủ quy định tại Điều 74 Nghị định 147/2024/NĐ-CP sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khắc phục bằng văn bản.
Trường Hợp Thu Hồi Giấy Chứng Nhận
Tổ chức, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:
- Không báo cáo cơ quan quản lý và không có phương án khả thi để khắc phục vi phạm sau khi hết thời hạn bị đình chỉ.
- Có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động hoặc trả lại Giấy chứng nhận.
- Không triển khai trên thực tế việc cung cấp dịch vụ sau 12 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận có hiệu lực.
9. Trách Nhiệm Của Doanh Nghiệp Viễn Thông Di Động
Doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm:
- Hợp tác kinh doanh với tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo nguyên tắc công bằng, hợp lý, minh bạch.
- Kiểm soát quy trình, hệ thống cung cấp dịch vụ của các đối tác, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
- Tạm ngừng, ngừng kết nối hoặc từ chối kết nối với các đối tác vi phạm pháp luật.
- Thống nhất sử dụng mã, đầu số để người sử dụng dịch vụ truy vấn thông tin.
- Gửi thông báo định kỳ tới thuê bao về dịch vụ nội dung đang sử dụng.
- Phối hợp giải quyết khiếu nại, tranh chấp về giá cước, chất lượng dịch vụ.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
10. Giải Quyết Khiếu Nại Về Cung Cấp Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin Trên Mạng Viễn Thông Di Động
Doanh nghiệp viễn thông di động và tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động phải tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ.
➥ Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin có trách nhiệm chủ trì giải quyết khiếu nại.
➥ Trường hợp thu phí sai quy định, phải hoàn trả lại phần phí dịch vụ đã thu sai cho người sử dụng dịch vụ trong vòng 03 ngày kể từ khi có kết quả giải quyết khiếu nại.
➥ Thời hiệu khiếu nại: Không quá 90 ngày kể từ khi việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành.
➥ Thời hạn giải quyết khiếu nại: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được phản ánh, khiếu nại.
11. Chế Độ Báo Cáo Định Kỳ
Đối Với Tổ Chức, Doanh Nghiệp Cung Cấp Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin
- Báo cáo định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hàng năm theo Mẫu số 61 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Hình thức gửi báo cáo: Trực tiếp, qua đường bưu chính, qua phương tiện điện tử hoặc dịch vụ công trực tuyến tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Đối Với Tổ Chức, Doanh Nghiệp Viễn Thông Di Động
- Báo cáo định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hàng năm theo Mẫu số 62 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Hình thức gửi báo cáo: Trực tiếp, qua đường bưu chính, qua phương tiện điện tử hoặc dịch vụ công trực tuyến tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Luật Của Luật Thành Đô
➥ Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Luật Thành Đô sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan, đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp, tránh vi phạm và các chế tài xử phạt.
➥ Tiết kiệm thời gian và chi phí: Với kinh nghiệm và chuyên môn cao, Luật Thành Đô sẽ hỗ trợ quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, thủ tục nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí.
➥ Tối ưu hóa quy trình: Luật Thành Đô sẽ tư vấn, hỗ trợ quý khách hàng xây dựng quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
➥ Hạn chế rủi ro pháp lý: Luật Thành Đô sẽ giúp quý khách hàng nhận diện và phòng ngừa các rủi ro pháp lý tiềm ẩn trong quá trình hoạt động.
➥ Nâng cao uy tín và thương hiệu: Việc tuân thủ pháp luật và có giấy phép đầy đủ sẽ góp phần nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.
➥ Hỗ trợ tận tâm, chuyên nghiệp: Luật Thành Đô cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn tận tâm, chuyên nghiệp, đồng hành cùng quý khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.
Để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, hãy liên hệ ngay với Luật Thành Đô qua hotline trên website hoặc để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay để tư vấn.
Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Đăng Ký Kết Nối Để Cung Cấp Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin Trên Mạng Viễn Thông Di Động
Câu 1. Thời Hạn Của Giấy Chứng Nhận Là Bao Lâu?
Giấy chứng nhận có thời hạn theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp nhưng không quá 05 năm.
Câu 2. Có Thể Gia Hạn Giấy Chứng Nhận Không?
Có, Giấy chứng nhận có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 02 năm.
Câu 3. Không Có Giấy Chứng Nhận Có Bị Phạt Không?
Có, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động mà không có Giấy chứng nhận sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Mức phạt cụ thể sẽ tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
Câu 4. Thủ Tục Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Có Phức Tạp Không?
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận không quá phức tạp, tuy nhiên, để đảm bảo hồ sơ đầy đủ, chính xác và tiết kiệm thời gian, quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Luật Thành Đô.
Câu 5. Cần Lưu Ý Gì Khi Quảng Cáo Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin Trên Mạng Viễn Thông Di Động?
Khi quảng cáo dịch vụ, doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ thông tin về tên dịch vụ, cách đăng ký, chu kỳ cước, giá cước, cách từ chối, tổng đài hỗ trợ tư vấn người sử dụng dịch vụ.
Câu 6. Thời Gian Lưu Trữ Dữ Liệu Tối Thiểu Là Bao Lâu?
Doanh nghiệp phải lưu trữ tối thiểu 180 ngày đối với các nội dung thông tin đã cung cấp; lưu trữ tối thiểu 01 năm dữ liệu xử lý các yêu cầu đăng ký, yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ, chi tiết cước, thông tin khiếu nại của người sử dụng và kết quả xử lý khiếu nại.
Câu 7. Doanh Nghiệp Viễn Thông Di Động Có Trách Nhiệm Gì Trong Việc Ngăn Chặn Thông Tin Vi Phạm?
Doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin vi phạm quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản, điện thoại, hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông), Bộ Công an (Cục An ninh mạng và Phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao).
Câu 8. Làm Thế Nào Để Người Sử Dụng Dịch Vụ Có Thể Tra Cứu Thông Tin Dịch Vụ Đã Đăng Ký?
Các doanh nghiệp viễn thông di động thống nhất sử dụng mã, đầu số phù hợp quy hoạch về kho số để người sử dụng dịch vụ truy vấn thông tin các dịch vụ nội dung thông tin đang sử dụng. Thông tin cung cấp bao gồm: Tên dịch vụ, mã, số cung cấp dịch vụ, ngày bắt đầu đăng ký, chu kỳ cước, giá cước, cách hủy dịch vụ.
Câu 9. Nếu Không Đồng Ý Với Kết Quả Giải Quyết Khiếu Nại Của Doanh Nghiệp Thì Người Sử Dụng Dịch Vụ Cần Làm Gì?
Trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, người sử dụng dịch vụ có quyền khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Câu 10. Thời Hạn Báo Cáo Định Kỳ Của Doanh Nghiệp Cung Cấp Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin Là Khi Nào?
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin phải thực hiện báo cáo định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Luật Về Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kết Nối Để Cung Cấp Dịch Vụ Nội Dung Thông Tin Trên Mạng Viễn Thông Di Động Của Luật Thành Đô
Luật Thành Đô với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, cam kết mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau:
- Tư vấn toàn diện về các quy định pháp luật liên quan đến việc cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, thủ tục xin cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận.
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tư vấn xây dựng quy trình cung cấp dịch vụ, hợp đồng hợp tác, thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ.
- Tư vấn giải quyết tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc cung cấp dịch vụ.
- Cập nhật các thay đổi pháp luật mới nhất và tư vấn các giải pháp tuân thủ.
Liên hệ ngay với Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động là giấy phép quan trọng, bắt buộc đối với các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Việc sở hữu giấy phép không chỉ đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp mà còn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.
Hãy liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết về thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận, giúp doanh nghiệp của bạn phát triển bền vững và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật. Ngoài ra, Luật Thành Đô cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật khác như: Tư vấn luật doanh nghiệp, Tư vấn luật đầu tư, Tư vấn luật sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp, tham gia tố tụng,... Quý khách hàng có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết trên website của chúng tôi hoặc liên hệ trực tiếp qua hotline để được hỗ trợ.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận