NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư là yếu tố then chốt, đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Việc hiểu rõ và vận dụng đúng các quy định về khuyến khích đầu tư, miễn giảm thuế, hỗ trợ tài chính sẽ giúp nhà đầu tư tối đa hóa lợi ích, giảm thiểu rủi ro.

Luật Thành Đô với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, sẽ cung cấp cho quý vị những thông tin cập nhật, chính xác và giải pháp tối ưu nhất về chính sách ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi và thủ tục áp dụng ưu đãi. Đối tượng được ưu đãi, ngành nghề ưu đãi đầu tư và hình thức ưu đãi cũng sẽ được trình bày một cách dễ hiểu.

I. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

1.1. Khái Niệm Và Cơ Sở Pháp Lý

Ưu đãi đầu tư là những chính sách, biện pháp mà Nhà nước Việt Nam áp dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia vào các lĩnh vực, địa bàn cần ưu tiên phát triển.

Bảng 1: Cơ sở pháp lý về ưu đãi đầu tư
Văn Bản Pháp Luật Nội Dung Chính
Luật Đầu tư 2020 Quy định chung về ưu đãi đầu tư, đối tượng, hình thức, ngành nghề, nguyên tắc áp dụng.
 
Nghị định 31/2021/NĐ-CP
 
Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư 2020, bao gồm các quy định cụ thể về điều kiện, thủ tục, hồ sơ hưởng ưu đãi đầu tư.
 
Các văn bản pháp luật chuyên ngành (thuế, đất đai...)
 
Quy định chi tiết về các hình thức ưu đãi cụ thể như miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, tiền thuê đất...
Các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
 
Các hiệp định thương mại tự do (FTA), hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư song phương/đa phương cũng có thể chứa đựng các quy định về ưu đãi đầu tư, tạo cơ sở pháp lý cho việc áp dụng ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

1.2. Mục Tiêu Của Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư

Chính sách ưu đãi đầu tư của Việt Nam hướng tới các mục tiêu chính sau:

  • Thu hút vốn đầu tư: Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, cạnh tranh để thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước, đặc biệt là vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • Thúc đẩy phát triển kinh tế: Khuyến khích đầu tư vào các ngành, lĩnh vực, địa bàn ưu tiên, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • Phát triển bền vững: Ưu tiên các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, đóng góp vào sự phát triển bền vững của đất nước.
  • Hội nhập kinh tế quốc tế: Tăng cường hợp tác đầu tư với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tận dụng các cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do.
  • Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là trong các ngành công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ.

1.3. Vai Trò Của Việc Nắm Vững Nguyên Tắc Áp Dụng Ưu Đãi Đầu Tư

Việc hiểu rõ và áp dụng đúng các nguyên tắc ưu đãi đầu tư mang lại lợi ích to lớn cho cả nhà đầu tư và Nhà nước:

Đối với nhà đầu tư:

  • Tối ưu hóa lợi nhuận: Tận dụng các ưu đãi về thuế, đất đai, tài chính... giúp giảm chi phí đầu tư, tăng lợi nhuận
  • Giảm thiểu rủi ro: Hiểu rõ quy định giúp tránh được các sai sót, vi phạm pháp luật, giảm thiểu rủi ro pháp lý.
  • Nâng cao năng lực cạnh tranh: Được hưởng các ưu đãi đặc biệt, hỗ trợ từ Nhà nước giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
  • Tạo dựng uy tín: Tuân thủ đúng quy định pháp luật, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh, uy tín tốt.

Đối với Nhà nước:

  • Thu hút đầu tư hiệu quả: Các nguyên tắc rõ ràng, minh bạch giúp thu hút đúng đối tượng, đúng lĩnh vực, địa bàn cần ưu tiên.
  • Quản lý, giám sát chặt chẽ: Đảm bảo các ưu đãi được áp dụng đúng mục đích, tránh thất thoát ngân sách.
  • Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội: Góp phần đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.
  • Cải thiện môi trường đầu tư: Tạo môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch, công bằng, thu hút các nhà đầu tư chiến lược.

II. CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Luật Thành Đô xin trình bày chi tiết các nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư, được quy định tại Điều 20 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, như sau:

2.1. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư đối với dự án có quy mô vốn lớn và đáp ứng tiêu chí đặc biệt

Nguyên tắc: Dự án có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng, giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 3 năm và đáp ứng một trong các tiêu chí về doanh thu hoặc lao động thì được hưởng ưu đãi như dự án tại địa bàn đặc biệt khó khăn.

➥ Tiêu chí:

  • Giải ngân tối thiểu 6 tỷ đồng trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Doanh thu tối thiểu 10.000 tỷ/năm sau 3 năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động sau 3 năm kể từ năm có doanh thu

➥ Hướng dẫn: 

  • Lập kế hoạch tài chính: Đảm bảo dự án đáp ứng các điều kiện về quy mô vốn, tiến độ giải ngân, doanh thu hoặc số lượng lao động.
  • Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm các tài liệu chứng minh khả năng tài chính, kế hoạch giải ngân, dự kiến doanh thu/số lượng lao động.
  • Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan khác có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư

2.2. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư đối với dự án sử dụng lao động là người khuyết tật tại nông thôn

Nguyên tắc: Dự án tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên và dự án sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định được hưởng ưu đãi như dự án tại địa bàn khó khăn. Bao gồm:

  • Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);
  • Dự án đầu tư sử dụng từ 30% số lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và pháp luật về lao động.

2.3. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư đối với dự án thuộc ngành nghề ưu đãi tại địa bàn khó khăn

Nguyên tắc: Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2.4. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư đối với dự án đáp ứng điều kiện hưởng nhiều ưu đãi khác nhau tại một thời điểm

Nguyên tắc: Nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi cao nhất nếu dự án đáp ứng điều kiện hưởng nhiều mức ưu đãi khác nhau trong cùng một thời gian.

Hướng dẫn: So sánh, đối chiếu các mức ưu đãi đầu tư khác nhau. Lựa chọn mức ưu đãi có lợi nhất để nộp hồ sơ yêu cầu được hưởng.

2.5. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt

Nguyên tắc: Áp dụng cho các dự án theo khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020 (dự án có tác động lớn đến kinh tế - xã hội). Mức ưu đãi, thời hạn áp dụng theo Luật Thuế TNDN và pháp luật về đất đai.

Đối tượng:

  • Dự án thành lập mới (hoặc đầu tư mở rộng) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm R&D có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Dự án thành lập mới (hoặc đầu tư mở rộng) thuộc các ngành, nghề được ưu đãi đầu tư đặc biệt, có tổng vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

Thủ tục: Nhà đầu tư đề xuất áp dụng ưu đãi, cam kết đáp ứng các điều kiện. Thủ tướng Chính phủ quyết định mức, thời gian ưu đãi.

2.6. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư trong trường hợp tổ chức lại tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng dự án đầu tư

➥ Nguyên tắc:

  • Tổ chức kinh tế hình thành do tổ chức lại hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án được kế thừa ưu đãi nếu vẫn đáp ứng điều kiện.
  • Dự án do chia, tách đáp ứng điều kiện hưởng mức ưu đãi đầu tư nào thì được hưởng mức ưu đãi đầu tư đó  cho thời gian còn lại.
  • Dự án do sáp nhập được tiếp tục hưởng ưu đãi theo điều kiện của từng dự án trước sáp nhập nếu vẫn đáp ứng điều kiện.

➥Hướng Dẫn:

  • Cung cấp hồ sơ chứng minh, tài liệu liên quan đến cơ cấu, tổ chức lại doanh nghiệp
  • Xác định rõ các dự án đầu tư liên quan.
  • Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư (nếu có).

2.7. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư đối với dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt đưa ra khỏi quy hoạch hoặc chấp thuận chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác hoặc dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư

Nguyên tắc: Các dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất được tiếp tục hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có một trong các loại giấy tờ đó) hoặc theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất (trong trường hợp không có các loại giấy tờ đó).

III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Để được hưởng các ưu đãi đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện theo quy trình, thủ tục sau đây:

3.1. Xác Định Điều Kiện Hưởng Ưu Đãi

Bước đầu tiên và quan trọng nhất là nhà đầu tư cần tự đánh giá, xác định xem dự án của mình có thuộc đối tượng và đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư hay không, dựa trên các quy định của pháp luật.

3.2. Chuẩn Bị Hồ Sơ

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư có thể bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác.
  • Bản sao Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức BCC).
  • Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư (nếu có).
  • Giải trình kinh tế - kỹ thuật của dự án, bao gồm các nội dung về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, nhu cầu sử dụng đất, công nghệ...
  • Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (ví dụ: Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ, giấy tờ chứng minh dự án thực hiện tại địa bàn ưu đãi đầu tư...).

3.3. Nộp Hồ Sơ

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, Sở Tài chính) nơi dự án dự kiến thực hiện. cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư về đất đai và ưu đãi khác đối với nhà đầu tư đáp ứng điều kiện

3.4. Cơ Quan Nhà Nước Xem Xét, Giải Quyết

Cơ quan đăng ký đầu tư Cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện.

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư sẽ xem xét, đánh giá việc đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư của dự án.

3.5. Thông Báo Kết Quả

Kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư sẽ được thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư.

  • Trường hợp dự án đủ điều kiện: Cơ quan đăng ký đầu tư  có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư sẽ ghi nhận nội dung ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc có văn bản xác nhận ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư.
  • Trường hợp dự án không đủ điều kiện: Cơ quan đăng ký đầu tư  có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư sẽ nêu rõ lý do trong văn bản trả lời.

IV. MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Để đảm bảo việc áp dụng ưu đãi đầu tư được thuận lợi và đúng quy định, Luật Thành Đô lưu ý quý nhà đầu tư một số vấn đề sau:

4.1. Cập Nhật Thường Xuyên Các Quy Định Pháp Luật

Chính sách ưu đãi đầu tư có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, nhà đầu tư cần thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất để nắm bắt kịp thời các thay đổi, điều chỉnh kế hoạch đầu tư cho phù hợp.

4.2. Tìm Hiểu Kỹ Các Điều Kiện, Thủ Tục

Trước khi quyết định đầu tư, nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ các điều kiện, thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư để tránh những vướng mắc, sai sót không đáng có.

4.3. Chuẩn Bị Hồ Sơ Đầy Đủ, Chính Xác

Hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác theo quy định. Việc thiếu sót hoặc sai lệch thông tin trong hồ sơ có thể dẫn đến việc bị từ chối hưởng ưu đãi.

4.4. Tuân Thủ Đúng Quy Định Trong Quá Trình Thực Hiện Dự Án

Sau khi được hưởng ưu đãi, nhà đầu tư cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật trong quá trình triển khai dự án, đảm bảo sử dụng ưu đãi đúng mục đích, không vi phạm các cam kết đã đưa ra.

4.5. Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Lý Chuyên Nghiệp

Đối với các dự án đầu tư có quy mô lớn, phức tạp, nhà đầu tư nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của các công ty luật uy tín như Luật Thành Đô để được hỗ trợ tốt nhất trong quá trình tìm hiểu, áp dụng ưu đãi đầu tư.

V. DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CỦA LUẬT THÀNH ĐÔ

Luật Thành Đô, với đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư, cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp về ưu đãi đầu tư, bao gồm:

  • Tư vấn, đánh giá khả năng hưởng ưu đãi đầu tư: Rà soát, phân tích hồ sơ dự án, đối chiếu với các quy định pháp luật để đánh giá khả năng dự án có đủ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư hay không.
  • Tư vấn lựa chọn hình thức, mức ưu đãi đầu tư phù hợp: Dựa trên đặc điểm của từng dự án, tư vấn cho nhà đầu tư lựa chọn hình thức, mức ưu đãi đầu tư tối ưu nhất.
  • Soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư: Hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ, chính xác hồ sơ theo quy định, đảm bảo tính hợp lệ và tăng khả năng được chấp thuận.
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với cơ quan nhà nước: Thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục nộp hồ sơ, giải trình, bổ sung thông tin, làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo quá trình xin hưởng ưu đãi đầu tư diễn ra thuận lợi, nhanh chóng.
  • Tư vấn pháp lý trong quá trình thực hiện dự án: Hỗ trợ nhà đầu tư giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình triển khai dự án, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật về ưu đãi đầu tư.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến ưu đãi đầu tư: Đại diện, bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tư trong trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến việc áp dụng ưu đãi đầu tư.
  • Cập nhật thông tin pháp luật: Thường xuyên cung cấp cho nhà đầu tư các thông tin, văn bản pháp luật mới nhất liên quan đến ưu đãi đầu tư.

Với phương châm "Tận tâm – Uy tín – Hiệu quả", Luật Thành Đô cam kết mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý chất lượng cao, giúp quý vị an tâm đầu tư và phát triển kinh doanh tại Việt Nam.

Nắm vững nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư là chìa khóa để nhà đầu tư tận dụng tối đa các lợi thế, giảm thiểu rủi ro và đạt được thành công trong hoạt động kinh doanh. Luật Thành Đô hy vọng bài viết này đã cung cấp cho quý vị những thông tin hữu ích, chi tiết và cập nhật nhất.

Nếu quý vị có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn về ưu đãi đầu tư, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Thành Đô. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ quý vị trên con đường chinh phục thị trường Việt Nam đầy tiềm năng. Tìm hiểu ngay các dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài của Luật Thành Đô để được hỗ trợ tốt nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận