Phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự

Đối với các thủ tục hành chính có liên quan đến yếu tố nước ngoài như: đăng ký kết hôn với người nước ngoài, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại nước ngoài,.. các giấy tờ cần chuẩn bị có đôi chút đặc biệt. Các giấy tờ cần được chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự mới có giá trị sử dụng. Tuy nhiên, hai thủ tục này dễ bị nhầm lẫn do có nhiều điểm tương đồng.

Luật Thành Đô xin gửi tới khách hàng nhưng phân tích, tư vấn để phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự.

Phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự

I. VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ VÀ CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ

- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/03/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP

II. HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ VÀ CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ LÀ GÌ?

Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Như vậy, có thể thấy rõ: chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự đều là việc thuộc thẩm quyền của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam; đều chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ. Tuy chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự có sự giống nhau như vậy nhưng điểm lưu ý đáng để phân biệt hai thủ tục này đó là:

- Chứng nhận lãnh sự là chứng nhận giấy tờ, tài liệu của Việt Nam. Mục đích là để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

- Hợp pháp hóa lãnh sự là chứng nhận giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Tuy nhiên, việc chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu chứ không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ tài liệu.

III. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ

Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt nam bao gồm:

- Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.

- Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan của Bộ Ngoại giao được giao thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. Trên cơ sở xem xét nhu cầu và điều kiện cán bộ, cơ sở vật chất của từng địa phương, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định ủy quyền cho Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả. Danh sách các cơ quan này được thông báo và cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn.

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

IV. HỒ SƠ XIN CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ

Tuy có điểm tương đồng về cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự vẫn có những điểm khác biệt sau đây:

 

Chứng nhận lãnh sự

Hợp pháp hóa lãnh sự

Hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao

- 1 tờ khai chứng nhận lãnh sự (theo mẫu)

- Giấy tờ tùy thân (chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

- Bản chụp giấy tờ tùy thân không phải chứng thực trong trường hợp nộp qua bưu điện

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự,

- 1 bản chụp giấy tờ, tài liệu để lưu lại tại Bộ Ngoại giao

- 1 tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự (theo mẫu)

- Bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp

- 1 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận

- 1 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên

- 1 bản chụp các giấy tờ, tài liệu để lưu tại Bộ Ngoại giao

Hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

- 1 tờ khai đề nghị chứng nhận lãnh sự (theo mẫu)

- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp

- 1 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, đã đã được Bộ Ngoại giao Việt Nam chứng nhận

- 1 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.

- 1 tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự (theo mẫu)

- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp

- 1 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;

- 1 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

- 1 bản chụp các giấy tờ, tài liệu để lưu tại Cơ quan đại diện.

Phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự

Trên đây là nội dung Luật Thành Đô chia sẻ về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu còn thắc mắc, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn chi tiết. Xin cảm ơn sự quan tâm của quý khách hàng!

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn