THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN TRONG DOANH NGHIỆP FDI: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Thay đổi thành viên góp vốn trong doanh nghiệp FDI là một quy trình pháp lý quan trọng, đòi hỏi sự am hiểu và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật Việt Nam, đặc biệt là Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư. Việc nắm vững quy trình, hồ sơ và thủ tục không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện thay đổi một cách nhanh chóng, hiệu quả mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.

Luật Thành Đô, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật đầu tư, sẽ cung cấp cho quý vị những thông tin toàn diện, chi tiết và cập nhật nhất về thủ tục thay đổi thành viên, chuyển nhượng vốn, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Quy trình thay đổi vốn góp, thay đổi chủ sở hữu công ty FDI (áp dụng đối với các công ty FDI được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập và không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư) sẽ được trình bày rõ ràng, dễ hiểu trong bài viết này.

Thay Đổi Thành Viên Góp Vốn Trong Doanh Nghiệp FDI: Vì Sao Cần Thiết & Các Trường Hợp Phổ Biến?

Việc thay đổi thành viên góp vốn trong doanh nghiệp FDI không chỉ là một thủ tục hành chính đơn thuần mà còn là một bước ngoặt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức và chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Hiểu rõ lý do và các trường hợp thay đổi thành viên góp vốn là bước đầu tiên để doanh nghiệp có thể chủ động, linh hoạt trong quản lý và điều hành.

Các Trường Hợp Thay Đổi Thành Viên Góp Vốn Phổ Biến:

  • Chuyển nhượng vốn: Thành viên hiện hữu chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho thành viên hoăc cá nhân/tổ chức khác.
  • Tăng vốn điều lệ: Công ty tăng vốn điều lệ bằng cách tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới.
  • Giảm vốn điều lệ: Thành viên hiện hữu rút vốn khỏi công ty, dẫn đến giảm vốn điều lệ.
  • Thành viên góp vốn qua đời/mất năng lực hành vi dân sự: Phần vốn góp của thành viên này sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật về thừa kế hoặc các quy định liên quan.
  • Doanh nghiệp tái cấu trúc: Thay đổi thành viên góp vốn có thể là một phần của quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp, như sáp nhập, hợp nhất, chia tách.

Thủ Tục Thay Đổi Thành Viên Góp Vốn Trong Doanh Nghiệp FDI: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ A-Z

Quy trình thay đổi thành viên góp vốn trong doanh nghiệp FDI bao gồm nhiều bước, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ và tuân thủ đúng trình tự thủ tục theo quy định. Luật Thành Đô sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước thực hiện, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức.

Thay Đổi Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư: Đảm Bảo Tính Pháp Lý Cho Dự Án 

Khi có sự thay đổi về thành viên góp vốn, doanh nghiệp FDI cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT). Đây là bước quan trọng để ghi nhận sự thay đổi về nhà đầu tư và đảm bảo tính pháp lý cho dự án..

Hồ sơ cần chuẩn bị

STT Loại giấy tờ Số lượng Ghi chú
1 Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu) 01 bản  
2 Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh 01 bản  
3 Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư 01 bản  
4 Giải trình hoặc tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh nhà đầu tư (Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng….)    
5 Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với nhà đầu tư là tổ chức) 01 bản  
6 Văn bản ủy quyền nộp và nhận hồ sơ (nếu người nộp và nhận hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) 01 bản  

Trình Tự Thủ Tục Thực Hiện:

  1. Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế hoặc Sở Tài chính, tùy thuộc vào địa bàn thực hiện dự án).
  2. Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh GCNĐKĐT cho nhà đầu tư.
  3. Cấp GCNĐKĐT điều chỉnh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh GCNĐKĐT cho nhà đầu tư

Điều chỉnh Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp hoặc Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần

Sau khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp tiến hành thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc thực hiện thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị

STT Loại giấy tờ

Số lượng

Ghi chú
A Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
I Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên1
1 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu) 01 bản Do người đại diện theo pháp luật ký
2 Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới (trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty 01 bản Ghi rõ nội dung thay đổi, thông tin thành viên mới.
Áp dụng trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty
 
3 Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 01 bản Danh sách phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi
4 Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới công ty
 
01 bản Áp dụng trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty
5

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên

01 bản Bản gốc, danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi
6 Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc giấy tờ pháp lý của tổ chức, giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo uỷ quyền trong trường hợp thành viên là tổ chức 01 bản Bản sao công chứng đối với thành viên Việt Nam.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hoá lãnh sự
 
7 Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp tiếp nhận thêm thành viên mới là tổ chức) 01 bản Bản gốc
8 Văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoà  

Áp dụng đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư

9

Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng

  Áp dụng cho trường hợp chuyển nhượng vốn
10 Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)   Bản gốc
II Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1 Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 01 bản Do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký
2 Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc giấy tờ pháp lý của tổ chức và giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền 01 bản

Bản sao công chứng đối với người Việt Nam. Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa

3 Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức 01 bản Bản sao gốc
4 Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty 01 bản Bản gốc
5 Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp 01 bản Bản  gốc
6                     Bản  gốc 
 7  Văn bản uỷ quyền nộp hồ  sơ và nhận kết quản (nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp 01 bản  Bản gốc 
 B Trường hợp thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài 
    1    Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp  01 bản  Do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký 
2  Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi
  
01 bản  Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài phải bao gồm chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần không thay đổi
3   Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng  01 bản   Bản gốc 
4  Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; giấy tờ pháp lý của tổ chức và giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức  01 bản  Bản sao công chứng đối với người Việt Nam. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự 
 5   Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức  01 bản  Bản gốc 
6  Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài  01 bản  Đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư. 
 7  Văn bản ủy quyền nộp và nhận hồ sơ (nếu người nộp và nhận hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)  01 bản  Bản gốc 

Trình Tự Thủ Tục:

  1. Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ tại Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  2. Thẩm định hồ sơ: Cơ quan nhà nước kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung
  3. Cấp GCNĐKDN điều chỉnh/Giấy xác nhận về việc hay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ cấp GCNĐKDN điều chỉnh hoặc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiêp (đối với trường hợp thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần) cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Ngoài hai thủ tục nói trên, nếu thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư nước ngoài/ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trước khi thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Những Lưu Ý Quan Trọng & Rủi Ro Pháp Lý Cần Tránh Khi Thay Đổi Thành Viên Góp Vốn

Thay đổi thành viên góp vốn là một quá trình phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý nếu không được thực hiện đúng quy định. Luật Thành Đô sẽ chỉ ra những lưu ý quan trọng và rủi ro cần tránh để doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục một cách an toàn và hiệu quả.

  • Nghĩa vụ thuế: Trường hợp chuyển nhượng vốn, nhà đầu tư phải thực hiện kê khai thuế và nộp thuế (nếu có) theo quy định (thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức chuyển nhượng). Việc không kê khai và nộp thuế đầy đủ có thể dẫn đến bị phạt và truy thu thuế.
  • Thời hạn thực hiện thủ tục: Doanh nghiệp cần lưu ý các thời hạn quy định để thực hiện thủ tục thay đổi, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính do chậm trễ.
  • Hợp đồng chuyển nhượng: Hợp đồng chuyển nhượng vốn cần được lập thành văn bản, có đầy đủ nội dung theo quy định và được các bên ký kết và có xác nhận của công ty. Hợp đồng cần quy định rõ giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều khoản giải quyết tranh chấp.
  • Quyền ưu tiên mua: Trong một số trường hợp, pháp luật quy định các thành viên còn lại trong công ty có quyền ưu tiên mua phần vốn góp được chuyển nhượng. Doanh nghiệp cần tuân thủ quy định này để tránh tranh chấp về sau.
  • Thay đổi điều lệ công ty: Việc thay đổi thành viên góp vốn có thể dẫn đến thay đổi điều lệ công ty. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thay đổi điều lệ công ty (nếu có) theo đúng quy định.
  • Công bố thông tin: Doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.

Dịch Vụ Tư Vấn Thay Đổi Thành Viên Góp Vốn Trong Doanh Nghiệp FDI Chuyên Nghiệp & Uy Tín Của Luật Thành Đô

Thay đổi thành viên góp vốn là một thủ tục pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu rộng về pháp luật doanh nghiệp và pháp luật đầu tư. Để đảm bảo quá trình thay đổi diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định, doanh nghiệp nên tìm đến sự hỗ trợ của các chuyên gia pháp lý.

Luật Thành Đô, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao và tận tâm, tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn thay đổi thành viên góp vốn trong doanh nghiệp FDI hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết:

  • Tư vấn toàn diện: Tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thay đổi thành viên góp vốn, tăng/giảm vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ sở hữu vốn.
  • Soạn thảo hồ sơ chuyên nghiệp: Soạn thảo đầy đủ, chính xác các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho việc thay đổi thành viên góp vốn.
  • Đại diện thực hiện thủ tục: Thay mặt doanh nghiệp thực hiện toàn bộ thủ tục thay đổi tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.
  • Bảo vệ quyền lợi: Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp và các bên liên quan trong quá trình thay đổi thành viên góp vốn.
  • Cập nhật thông tin: Cung cấp thông tin pháp luật mới nhất, các quy định liên quan đến thay đổi thành viên góp vốn.

Liên Hệ Với Luật Thành Đô Ngay Hôm Nay!

Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nhu cầu thay đổi thành viên góp vốn hoặc cần tư vấn về bất kỳ vấn đề pháp lý nào liên quan đến doanh nghiệp FDI, hãy liên hệ ngay với Luật Thành Đô để được hỗ trợ kịp thời và hiệu quả nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp trên con đường phát triển bền vững.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thay Đổi Thành Viên Góp Vốn Trong Doanh Nghiệp FDI

Luật Thành Đô tổng hợp một số câu hỏi thường gặp liên quan đến thay đổi thành viên góp vốn trong doanh nghiệp FDI để quý khách hàng tham khảo:

1. Thời gian thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn mất bao lâu?

Thời gian thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Quốc tịch của nhà đầu tư
  • Vốn góp của nhà đầu tư, vốn chuyển nhượng
  • Sự phức tạp của hồ sơ
  • Thời gian thẩm định của cơ quan nhà nước

Thông thường, thời gian cấp GCNĐKDN điều chỉnh là 03 ngày làm việc, thời gian cấp GCNĐKĐT điều chỉnh là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên trên thực tế, thời gian tiến hành thủ tục có thể kéo dài, khoảng 25-30 ngày làm việc.

2. Có cần phải thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thay đổi thành viên góp vốn không?

Câu trả lời là Có, trong hầu hết các trường hợp. Việc thay đổi thành viên góp vốn thường liên quan đến việc điều chỉnh GCNĐKĐT, đặc biệt là khi có sự thay đổi về thông tin nhà đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn, hoặc mục tiêu, quy mô dự án.

3. Doanh nghiệp có thể tự thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn không?

Doanh nghiệp hoàn toàn có thể tự thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn. Tuy nhiên, để đảm bảo quá trình thay đổi diễn ra nhanh chóng, đúng quy định và tránh các rủi ro pháp lý, doanh nghiệp nên tìm đến sự hỗ trợ của các chuyên gia pháp lý.

4. Chi phí cho việc thay đổi thành viên góp vốn là bao nhiêu?

Chi phí thay đổi thành viên góp vốn bao gồm:

  • Lệ phí nhà nước (lệ phí công bố thông tin khi điều chỉnh nội dung GCNĐKDN)
  • Các chi phí khác (chi phí công chứng, dịch thuật, đi lại...)
  • Phí dịch vụ pháp lý thực hiện thủ tục
  • Chi phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp.

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận