Thủ tục thành lập công ty cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là một trong những xu hướng trong xã hội hiện đại ngày nay bởi lẽ hoạt động cho thuê lại lao động đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định hoặc để thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân. Một trong những ý nghĩa của hoạt động cho thuê lại lao động là còn giúp giải quyết nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao của bên thứ ba. Tuy nhiên, hoạt động cho thuê lại lao động là hoạt động kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định.

Với kinh nghiệm hoạt động 10 năm trong lĩnh vực doanh nghiệp, Luật Thành Đô đã và đang hỗ trợ cho nhiều nhà đầu tư thành lập công ty cho thuê lại lao động. Dưới đây, chúng tôi xin được cung cấp đến Quý doanh nghiệp những thông tin cơ bản về thủ tục thành lập công ty cho thuê lại lao động.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

-  Bộ luật lao động năm 2019;

- Luật doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 145/2020/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

- Các văn bản khác có liên quan.

II. THÀNH LẬP CÔNG TY CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Bước 1. Thành lập công ty

1.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của nhà đầu tư

1.2. Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hoàn thiện theo quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp tương ứng. (Chi tiết liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn và soạn thảo hồ sơ tương ứng).

1.3. Scan bộ hồ sơ đã ký hoàn thiện và tiến hành nộp hồ sơ qua mạng

1.4. Sau ba ngày kể từ ngày nộp hồ sơ qua mạng, cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ gửi một email kèm theo thông báo hợp lệ (nếu hồ sơ đã đầy đủ) hoặc thông báo sửa đổi bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ có sai sót). Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho khách hàng.

1.5. Nhận kết quả theo thời gian hẹn trên giấy biên nhận (Nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

Bước 2. Xin cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

2.1. Các điều kiện để được cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Thứ nhất, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

- Là người quản lý doanh nghiệp;

- Không có án tích;

- Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Thứ hai, Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

2.2. Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

- Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký

- Thư ký/Trợ lý hành chính

- Hướng dẫn du lịch

- Hỗ trợ bán hàng

- Hỗ trợ dự án

- Lập trình hệ thống máy sản xuất

- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông

- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất

- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy

- Biên tập tài liệu

- Vệ sĩ/Bảo vệ

- Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

- Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

- Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

- Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất

- Lái xe

- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

- Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

- Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

2.3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mu.

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản chứng thực được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mu (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).

(Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp).

- Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép gồm một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đi với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trường hợp các văn bản là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.

- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mu.

2.4. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép

B1. Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

B2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận hồ sơ do doanh nghiệp nộp có ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.

B3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.

Trường hợp h sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

B4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Lưu ý:

- Thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tối đa là 60 tháng;

- Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;

- Thời hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Bài viết cùng chủ đề: 

Điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động

Thủ tục xin giấy phép lao động

Trên đây là nội dung tư vấn thành lập công ty cho thuê lại lao động mà Luật Thành Đô thông tin đến Quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp miễn phí.

Với đội ngũ luật sư nhiệt huyết, tận tình và giàu kinh nghiệm, Luật Thành Đô luôn sẵn sàng tư vấn, giải đáp các vướng mắc có liên quan và trở thành người đồng hành của Quý doanh nghiệp trong suốt quá trình thực hiện các thủ tục đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.

Kính chúc các Quý doanh nghiệp ngày càng phát triển!

Trân trọng./.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận