Thương Nhân Nước Ngoài Là Gì? Định Nghĩa, Quyền Lợi & Quy Định
- 18/07/2025
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Thương nhân nước ngoài là gì? Đây là khái niệm then chốt, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh quốc tế và đầu tư vào Việt Nam, liên quan mật thiết đến các quy định của pháp luật Việt Nam. Hiểu rõ bản chất pháp lý, quyền và nghĩa vụ của chủ thể kinh doanh này không chỉ giúp các nhà đầu tư nước ngoài tránh rủi ro pháp lý mà còn tối ưu hóa lợi ích kinh doanh.
Luật Thành Đô, với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn pháp luật đầu tư, sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện và giải pháp tối ưu. Bài viết này sẽ đi sâu vào các khía cạnh như thực thể kinh doanh quốc tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện, cùng quy trình cấp phép.
Thương Nhân Nước Ngoài Là Gì? Định Nghĩa Pháp Lý Chuẩn Xác Theo Luật Thương Mại 2005
Khái Niệm Thương Nhân Nước Ngoài Theo Điều 16 Luật Thương Mại 2005
Theo Khoản 1 Điều 16 của Luật Thương mại 2005, định nghĩa thương nhân nước ngoài được quy định rất rõ ràng:
- "Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận."
Điều này có nghĩa là bất kỳ tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nào được thành lập và hoạt động hợp pháp theo luật pháp của quốc gia khác đều được coi là thương nhân nước ngoài khi tham gia vào hoạt động thương mại tại Việt Nam.
Phân Tích Chi Tiết Các Yếu Tố Cấu Thành Định Nghĩa Thương Nhân Nước Ngoài
Để làm rõ hơn, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau:
- Thành lập và Đăng ký Kinh doanh: Thương nhân nước ngoài phải được thành lập và đăng ký kinh doanh một cách hợp pháp tại quốc gia mà họ hoạt động. Điều này thường được chứng minh bằng các giấy tờ như Giấy phép Đăng ký Kinh doanh, Giấy chứng nhận Thành lập doanh nghiệp, hoặc các tài liệu tương đương.
- Công nhận bởi Pháp luật Nước ngoài: Trong một số trường hợp, một tổ chức hoặccá nhân có thể không có giấy phép đăng ký kinh doanh chính thức nhưng vẫn được pháp luật nước ngoài công nhận là thương nhân. Ví dụ, một số quốc gia có thể cho phép các doanh nghiệp hoạt động dựa trên các hình thức pháp lý khác ngoài đăng ký kinh doanh truyền thống.
- Pháp luật Nước ngoài: Yếu tố này nhấn mạnh rằng việc xác định một thực thể nước ngoài có phải là thương nhân hay không phải dựa trên luật pháp của quốc gia mà thực thể đó được thành lập hoặc hoạt động, chứ không phải dựa trên luật pháp Việt Nam.
Quyền Và Nghĩa Vụ Của Thương Nhân Nước Ngoài Tại Việt Nam
Quyền Của Thương Nhân Nước Ngoài
Khi hoạt động tại Việt Nam tùy vào hình thức hiện diện thương mại của mình, thương nhân nước ngoài được hưởng các quyền lợi sau đây, theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản pháp luật liên quan:
- Quyền Thành lập Hiện diện Thương mại:
- Văn phòng đại diện: Thực hiện chức năng giao dịch, tìm kiếm cơ hội kinh doanh, không được trực tiếp thực hiện hoạt động sinh lợi.
- Chi nhánh: Được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh sinh lợi theo giấy phép được cấp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Thành lập các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty cổ phần, v.v.).
- Quyền Kinh doanh:
- Được thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, và các hoạt động thương mại khác theo quy định của pháp luật và giấy phép được cấp.
- Được tự do thỏa thuận, ký kết hợp đồng với các đối tác.
- Quyền Sở hữu Tài sản:
- Được sở hữu tài sản hợp pháp tại Việt Nam, bao gồm bất động sản, máy móc thiết bị, và các tài sản khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, v.v.
- Quyền Chuyển Lợi Nhuận Ra Nước Ngoài:
- Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, được chuyển lợi nhuận, vốn và các khoản thu nhập hợp pháp khác ra nước ngoài.
- Quyền Tiếp Cận Thông Tin và Hỗ Trợ từ Cơ quan Nhà nước:
- Được cung cấp thông tin về các quy định pháp luật, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh.
- Được hỗ trợ từ các cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết các thủ tục, vướng mắc.
- Quyền Khiếu nại, Tố cáo:
- Có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân khác gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Nghĩa Vụ Của Thương Nhân Nước Ngoài
Bên cạnh các quyền lợi, thương nhân nước ngoài cũng phải tuân thủ các nghĩa vụ sau:
- Tuân thủ Pháp luật Việt Nam:
- Phải tuân thủ Hiến pháp, Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Phải thực hiện đúng các quy định về đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, báo cáo, kiểm toán, v.v.
- Nghĩa vụ Thuế:
- Phải nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân (đối với nhân viên), v.v.
- Phải thực hiện đúng các quy định về kê khai, quyết toán thuế.
- Nghĩa vụ về Lao động:
- Phải tuân thủ Luật Lao động, ký kết hợp đồng lao động với người lao động, đảm bảo các quyền lợi của người lao động (tiền lương, bảo hiểm, an toàn lao động, v.v.).
- Nghĩa vụ về Bảo vệ Môi trường:
- Phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Nghĩa vụ Báo cáo:
- Phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
- Chịu Trách nhiệm về Hoạt động của Văn phòng Đại diện và Chi nhánh:
- Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam (Điều 16, Khoản 3, Luật Thương mại 2005).
- Các Nghĩa Vụ Khác: Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động cụ thể, thương nhân nước ngoài có thể phải tuân thủ thêm các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Bảng Tóm Tắt Quyền và Nghĩa Vụ
Quyền |
Nghĩa Vụ |
---|---|
Thành lập hiện diện thương mại (Văn phòng đại diện, Chi nhánh, Doanh nghiệp) |
Tuân thủ pháp luật Việt Nam |
Kinh doanh (mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, thực hiện các hoạt động thương mại khác theo giấy phép được đã được cấp) |
Nộp thuế đầy đủ |
Sở hữu tài sản |
Tuân thủ quy định về lao động |
Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài |
Bảo vệ môi trường |
Tiếp cận thông tin và hỗ trợ |
Báo cáo định kỳ và đột xuất |
Khiếu nại, tố cáo |
Chịu trách nhiệm về hoạt động của Văn phòng đại diện và Chi nhánh |
Các nghĩa vụ khác (tùy thuộc lĩnh vực hoạt động) |
Điều Kiện Để Thương Nhân Nước Ngoài Hoạt Động Tại Việt Nam
Điều Kiện Chung
Để được phép hoạt động thương mại tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện chung sau đây:
- Tư cách Pháp lý:
- Phải là thương nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật của quốc gia gốc.
- Phải có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo pháp luật của quốc gia gốc.
- Có Giấy phép:
- Tùy thuộc vào hình thức hoạt động, thương nhân nước ngoài cần có giấy phép phù hợp:
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: Do Sở Công Thương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao tùy thuộc vào nơi đặt trụ sở của Văn phòng đại diện hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
- Giấy phép thành lập Chi nhánh: Do Bộ Công Thương cấp hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vàGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập/ Giấy phép hoạt động: Đối với việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, do Sở Tài chínhcấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp (tùy thuộc vào địa điểm và loại hình dự án) hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Tùy thuộc vào hình thức hoạt động, thương nhân nước ngoài cần có giấy phép phù hợp:
- Tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật Việt Nam:
- Hoạt động của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đáp ứng các Điều kiện chuyên ngành (nếu có):
- Đối với một số lĩnh vực kinh doanh có điều kiện (ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, dịch vụ pháp lý, v.v.), thương nhân nước ngoài cần đáp ứng thêm các điều kiện riêng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều Kiện Cụ Thể Cho Từng Hình Thức Hoạt Động
Văn Phòng Đại Diện
-
Mục đích: Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội kinh doanh, không được trực tiếp thực hiện hoạt động sinh lợi.
- Điều kiện cụ thể: Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký. Trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.
- Giấy tờ cần thiết:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương cần được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt. Các tài liệu tiếng nước ngoài khác cần phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chi Nhánh
- Mục đích: Được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh sinh lợi theo giấy phép được cấp. Trường hợp Chi nhánh hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có điều kiện thì Chi nhánh chỉ được hoạt động khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Điều kiện cụ thể:
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
- Giấy tờ cần thiết:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương của thương nhân nước ngoài phải hợp pháp hoá lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài khác phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài
- Mục đích: Thành lập các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty cổ phần, v.v.) để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Quy trình: Thực hiện theo quy trình đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định riêng thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Giấy tờ cần thiết:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Đề xuất dự án đầu tư.
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Các văn bản tiếng nước ngoài cần phải hợp pháp hóa và dịch công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Lưu ý: Các giấy tờ, thủ tục có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm.
So Sánh Thương Nhân Nước Ngoài Và Thương Nhân Trong Nước
Tiêu Chí |
Thương Nhân Nước Ngoài |
Thương Nhân Trong Nước |
Định nghĩa |
Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận |
Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh; hoặc tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp có đăng ký kinh doanh. |
Pháp luật điều chỉnh |
Luật pháp nước ngoài (quốc gia gốc) và pháp luật Việt Nam (khi hoạt động tại Việt Nam). |
Luật pháp Việt Nam. |
Hình thức hoạt động |
Văn phòng đại diện, Chi nhánh, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), và các hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
Cá nhân kinh doanh, Hộ kinh doanh, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, và các loại hình doanh nghiệp khác theo Luật Doanh nghiệp. |
Quyền và nghĩa vụ |
Theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
Theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Thủ tục thành lập |
Phức tạp hơn, cần xin giấy phép từ nhiều cơ quan khác nhau tùy theo hình thức hoạt động. |
Đơn giản hơn, chủ yếu thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. |
Thuế |
Chịu thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, có thể có các ưu đãi thuế theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần. |
Chịu thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Thẩm Quyền Cho Phép Thương Nhân Nước Ngoài Hoạt Động Thương Mại Tại Việt Nam
Thẩm Quyền Của Các Cơ Quan Nhà Nước
Theo Điều 22 Luật Thương mại 2005, thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam được quy định như sau:
- Chính phủ: Thống nhất quản lý việc cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam.
- Bộ Tài chính: Chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam Bộ Công Thương: Chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; thành lập Chi nhánh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thương nhân đó chuyên thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam và phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Các Bộ, Cơ quan Ngang Bộ (theo Pháp luật Chuyên ngành): Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó. (Ví dụ: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép cho các tổ chức tín dụng nước ngoài, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép cho các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, v.v.)
Bảng Tóm Tắt Thẩm Quyền
Cơ Quan |
Thẩm Quyền |
Chính phủ |
Thống nhất quản lý. |
Bộ Tài chính |
Chịu trách nhiệm quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Bộ Công Thương |
Chịu trách nhiệm quản lý việc cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; thành lập Chi nhánh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thương nhân đó chuyên thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam và phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. |
Các Bộ, Cơ quan Ngang Bộ (Chuyên ngành) |
Chịu trách nhiệm về quản lý việc cấp giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có). |
Các Trường Hợp Thương Nhân Nước Ngoài Chấm Dứt Hoạt Động Tại Việt Nam
Các Trường Hợp Chấm Dứt Hoạt Động
Theo Điều 23 Luật Thương mại 2005, thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
- Hết Thời hạn Hoạt động: Hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép.
- Theo Đề nghị của Thương nhân: Theo đề nghị của thương nhân và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp nhận.
- Theo Quyết định của Cơ quan Quản lý Nhà nước: Theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật và quy định của giấy phép.
- Do Thương nhân Bị Tuyên bố Phá sản: Do thương nhân bị tuyên bố phá sản theo pháp luật của quốc gia nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
- Chấm dứt Hoạt động theo Pháp luật Nước ngoài: Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài đối với hình thức Văn phòng đại diện, Chi nhánh và tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với bên Việt Nam.
- Các Trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam: Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật (ví dụ: bị thu hồi giấy phép do không hoạt động trong một thời gian dài, không đáp ứng các điều kiện kinh doanh, v.v.).
Nghĩa Vụ Khi Chấm Dứt Hoạt Động
Trước khi chấm dứt hoạt động tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan tại Việt Nam. Điều này đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan và tránh các tranh chấp pháp lý sau này.
Giải Đáp Các Thắc Mắc Thường Gặp Về Thương Nhân Nước Ngoài (FAQ)
Thương Nhân Nước Ngoài Có Được Mua Cổ Phần Của Doanh Nghiệp Việt Nam Không?
Có, thương nhân nước ngoài được phép mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam. Việc mua cổ phần này phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, và các văn bản pháp luật liên quan, bao gồm cả các quy định về tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài trong một số lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
Thương Nhân Nước Ngoài Có Phải Chịu Trách Nhiệm Về Các Khoản Nợ Của Chi Nhánh Tại Việt Nam Không?
Có, thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Chi nhánh của mình tại Việt Nam. Điều này có nghĩa là thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của Chi nhánh.
Văn Phòng Đại Diện Của Thương Nhân Nước Ngoài Có Được Phép Ký Kết Hợp Đồng Thương Mại Không?
Văn phòng đại diện không được trực tiếp ký kết các hợp đồng thương mại sinh lợi nhuận. Tuy nhiên, người đứng đầu Văn phòng đại diện có thể được ủy quyền bởi thương nhân nước ngoài để ký kết các hợp đồng phục vụ cho hoạt động của Văn phòng đại diện (ví dụ: hợp đồng thuê văn phòng, hợp đồng mua sắm thiết bị văn phòng, v.v.).
Làm Thế Nào Để Biết Một Lĩnh Vực Kinh Doanh Có Bị Hạn Chế Đối Với Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Hay Không?
Thông tin về các lĩnh vực kinh doanh bị hạn chế hoặc có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định trong Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Phụ lục IV của Luật Đầu tư) và các cam kết quốc tế của Việt Nam (ví dụ: Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam trong WTO). Bạn có thể tra cứu các văn bản này hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ các công ty luật chuyên về đầu tư nước ngoài như Luật Thành Đô để có thông tin chính xác và cập nhật nhất.
Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Lý Cho Thương Nhân Nước Ngoài Của Luật Thành Đô
Luật Thành Đô, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật đầu tư, thương mại quốc tế, cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện cho thương nhân nước ngoài, bao gồm:
- Tư vấn về Hình thức Hiện diện Thương mại:
- Tư vấn lựa chọn hình thức hiện diện thương mại phù hợp nhất (Văn phòng đại diện, Chi nhánh, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
- Phân tích ưu nhược điểm của từng hình thức.
- Hướng dẫn chi tiết về quy trình, thủ tục thành lập.
- Soạn thảo Hồ sơ và Đại diện Thực hiện Thủ tục:
- Soạn thảo hồ sơ xin cấp phép, đăng ký kinh doanh.
- Đại diện thương nhân nước ngoài làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Theo dõi, đôn đốc quá trình xử lý hồ sơ.
- Tư vấn về Tuân thủ Pháp luật:
- Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
- Cập nhật các thay đổi của pháp luật.
- Hỗ trợ thương nhân nước ngoài tuân thủ các quy định về thuế, lao động, bảo vệ môi trường, v.v.
- Tư vấn về Hợp đồng:
- Soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng thương mại, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê văn phòng, v.v.
- Đàm phán hợp đồng với các đối tác.
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng (nếu có).
- Tư vấn về Giải quyết Tranh chấp:
- Tư vấn về các phương thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án).
- Đại diện thương nhân nước ngoài tham gia tố tụng tại tòa án hoặc trọng tài.
- Các Dịch vụ Pháp lý Khác:
- Tư vấn về sở hữu trí tuệ.
- Tư vấn về tái cấu trúc doanh nghiệp.
- Tư vấn về chấm dứt hoạt động tại Việt Nam.Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, thay đổi người đại diện theo pháp luật,...
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận