Các Hình Thức Đầu Tư Vốn Nước Ngoài tại Việt Nam

Các hình thức đầu tư vốn nước ngoài đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Việc nắm vững các quy định pháp luật, đặc biệt là Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan, là yếu tố then chốt để các nhà đầu tư nước ngoài đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn và hiệu quả.

Luật Thành Đô với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện và giải pháp tối ưu về phương thức rót vốn ngoại quốc, phương thức đầu tư từ nước ngoài, phương thức đầu tư quốc tế và kênh huy động vốn nước ngoài.

1. Tại Sao Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Nên Chọn Việt Nam?

  • Tăng trưởng kinh tế ấn tượng: Việt Nam duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao và ổn định trong nhiều năm liên tiếp, thuộc nhóm các nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất thế giới.
  • Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn: Chính phủ Việt Nam liên tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, ban hành nhiều chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, thủ tục hành chính nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • Vị trí địa lý chiến lược: Việt Nam nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào: Dân số Việt Nam trẻ, năng động, có trình độ học vấn ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu lao động của các doanh nghiệp.
  • Hội nhập kinh tế sâu rộng: Việt Nam tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, RCEP..., mở ra cơ hội tiếp cận thị trường rộng lớn cho các nhà đầu tư.

2. Các Hình Thức Đầu Tư Vốn Nước Ngoài Theo Luật Đầu Tư 2020

Luật Đầu tư 2020 quy định 05 hình thức đầu tư vốn nước ngoài vào Việt Nam bao gồm:

Hình Thức Đầu Tư Mô Tả Chi Tiết Ưu Điểm Nhược Điểm
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam. Kiểm soát hoàn toàn hoạt động kinh doanh; Được hưởng đầy đủ các ưu đãi đầu tư; Linh hoạt trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Yêu cầu vốn đầu tư lớn; Thủ tục thành lập doanh nghiệp phức tạp hơn so với các hình thức khác.
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của các tổ chức kinh tế đang hoạt động. Thủ tục đơn giản, nhanh chóng; Không yêu cầu thành lập pháp nhân mới; Tiếp cận thị trường và mạng lưới khách hàng sẵn có của doanh nghiệp. Không có quyền kiểm soát hoàn toàn hoạt động kinh doanh; Rủi ro liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; Phải tuân thủ các quy định về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
Thực hiện dự án đầu tư Nhà đầu tư nước ngoài triển khai dự án đầu tư tại Việt Nam, có thể thông qua hình thức hợp đồng PPP (đối tác công tư). Được hưởng các ưu đãi đầu tư theo dự án; Tiếp cận các dự án hạ tầng, công nghiệp trọng điểm của quốc gia. Yêu cầu năng lực tài chính, kỹ thuật cao; Thủ tục phê duyệt dự án có thể kéo dài.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh) là hợp đồng được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thủ tục đơn giản, nhanh chóng; Không yêu cầu thành lập pháp nhân mới; Linh hoạt trong việc phân chia lợi nhuận, trách nhiệm. Không có tư cách pháp nhân; Rủi ro pháp lý cao hơn so với các hình thức khác.
Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ Chính phủ có thể quy định các hình thức đầu tư mới phù hợp với tình hình thực tế. Linh hoạt, đáp ứng nhu cầu đầu tư đa dạng của nhà đầu tư. Cần theo dõi, cập nhật các quy định mới của Chính phủ.

3. Phân Tích Chi Tiết Từng Hình Thức Đầu Tư Vốn Nước Ngoài Phổ Biến Tại Việt Nam

3.1. Đầu Tư Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế

3.1.1. Các Loại Hình Doanh Nghiệp Phổ Biến

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH):

  • TNHH một thành viên: Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
  • TNHH hai thành viên trở lên: Do từ hai đến 50 thành viên góp vốn thành lập.
  • Công ty cổ phần (CTCP): Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Có ít nhất ba cổ đông.
  • Công ty hợp danh: Có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

3.1.2. Điều Kiện Thành Lập

  • Có dự án đầu tư: Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và các quy định pháp luật liên quan.
  • Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC): Tùy thuộc vào quy mô, lĩnh vực đầu tư, dự án có thể thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc không.
  • Đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ: Đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động...Điều kiện khác: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện khác như vốn pháp định, năng lực kinh nghiệm...

3.1.3 Thủ Tục Thành Lập (Hướng dẫn chi tiết)

Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư cá nhân); bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác (đối với nhà đầu tư tổ chức).
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Giải trình về sử dụng công nghệ (đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ).
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư:

  • Sở Tài chính: Đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trừ trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.
  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trừ trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
    • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
    • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
    • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Bước 4: Sau khi được cấp IRC, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

3.1.4. Ưu Đãi Đầu Tư

Để thu hút và quản lý tốt hơn nguồn lực đầu tư nước ngoài, nhà nước ta đã liên tục hoàn thiện thể chế, chính sách ưu đãi về đầu tư. Các hình thức ưu đãi về đầu tư tập trung vào 3 lĩnh vực: (i) Ưu đãi về thuế TNDN, (ii) Ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu và (iii) Ưu đãi về tài chính đất đai. Cụ thể:

  • Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Được hưởng thuế suất ưu đãi, miễn, giảm thuế TNDN trong một thời gian nhất định.
  • Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất...
  • Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất: Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất trong một thời gian nhất định.
  • Các ưu đãi khác: Các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020. 

3.2. Đầu Tư Góp Vốn, Mua Cổ Phần, Mua Phần Vốn Góp

3.2.1. Các Hình Thức

Theo quy định tại Điều 25 Luật đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có thể lựa chọn góp vốn vào tổ chức kinh tế hoặc mua lại cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Cụ thể:
Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác.

3.2.2. Điều Kiện

  • Tuân thủ các điều kiện về quy định tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định: Đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định về Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; Phạm vi hoạt động đầu tư; Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký với Cơ quan đăng ký đầu tư trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020.

3.2.3. Thủ Tục (Hướng dẫn chi tiết)

Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: 

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (Trong trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh).

Bước 2: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

3.3. Thực Hiện Dự Án Đầu Tư

3.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư

Theo quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư năm 2020, Lựa chọn nhà đầu tư có thể được tiến hành thông qua một trong các hình thức sau:

  • Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
  • Chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29.

Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư tiến hành thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện sau khi chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

3.3.2. Các Loại Hình Dự Án

  • Dự án đầu tư xây dựng công trình.
  • Dự án đầu tư mua sắm tài sản.
  • Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh.
  • Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

3.3.3. Điều Kiện Thực Hiện Dự Án Đầu Tư

Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và các quy định pháp luật liên quan.

Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).

Đáp ứng các điều kiện về năng lực tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm (tùy thuộc vào loại hình dự án).

3.3.4. Thủ Tục (Hướng dẫn chi tiết)

(Tương tự như thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại mục 2.1.3)

3.5. Đầu Tư Theo Hình Thức Hợp Đồng BCC

3.5.1. Đặc Điểm

Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới.
Các bên trong hợp đồng BCC có quyền và nghĩa vụ độc lập, tự chịu trách nhiệm trong phạm vi thỏa thuận.

3.5.2. Điều Kiện

Hợp đồng BCC phải được lập thành văn bản và có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp hợp đồng BCC có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, các bên phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).

3.4.3. Thủ Tục (Hướng dẫn chi tiết)

(Tương tự như thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại mục 3.1.3)

3. Các Lưu Ý Quan Trọng Khi Đầu Tư Vốn Nước Ngoài Tại Việt Nam

  • Tìm hiểu kỹ quy định pháp luật: Nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư, doanh nghiệp, thuế, lao động...
  • Lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp: Cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như mục tiêu đầu tư, nguồn lực tài chính, kinh nghiệm, mức độ kiểm soát... để lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp nhất.
  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác: Hồ sơ đầu tư cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật để tránh bị trả lại hoặc chậm trễ trong quá trình thẩm định.
  • Sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Để đảm bảo quá trình đầu tư diễn ra thuận lợi, hiệu quả, nhà đầu tư nên sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp của các công ty luật, công ty tư vấn đầu tư uy tín.

4. Dịch Vụ Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài Chuyên Nghiệp Của Luật Thành Đô

Luật Thành Đô tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài chuyên nghiệp, uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp pháp lý tối ưu, hiệu quả, giúp khách hàng:

  • Tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp: Chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá các hình thức đầu tư khác nhau, giúp khách hàng lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp nhất với mục tiêu, nguồn lực và chiến lược kinh doanh của họ.
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đầu tư: Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật một cách nhanh chóng, chính xác.
  • Tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan: Chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam như thuế, lao động, đất đai, hợp đồng...
  • Đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước: Chúng tôi có thể đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đầu tư.
  • Cập nhật thông tin pháp luật mới nhất: Chúng tôi luôn cập nhật những thay đổi mới nhất của pháp luật Việt Nam về đầu tư, đảm bảo khách hàng luôn nắm bắt được thông tin kịp thời, chính xác.

Đừng ngần ngại liên hệ với Luật Thành Đô ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Việc lựa chọn hình thức đầu tư vốn nước ngoài phù hợp là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự thành công của dự án đầu tư. Với những thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, Luật Thành Đô hy vọng đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và sâu sắc về các hình thức đầu tư vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Bạn đang có kế hoạch đầu tư vào Việt Nam? Bạn cần tư vấn về các hình thức đầu tư vốn nước ngoài? Hãy liên hệ ngay với Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận