CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
- 18/07/2025
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Các trường hợp không phải chấp thuận chủ trương đầu tư là mối quan tâm hàng đầu của nhiều nhà đầu tư khi tìm hiểu về quy trình pháp lý tại Việt Nam. Hiểu rõ quy định này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo dự án được triển khai đúng luật.
Luật Thành Đô với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, sẽ cung cấp cho quý vị những thông tin chi tiết, chính xác và cập nhật nhất về vấn đề này, bao gồm danh mục dự án, điều kiện miễn trừ, thủ tục đầu tư và quy định pháp luật liên quan. Bên cạnh đó, bài viết còn làm rõ sự khác biệt giữa dự án phải chấp thuận và không phải chấp thuận chủ trương đầu tư.
Các Trường Hợp Không Phải Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư: Tổng Quan và Cơ Sở Pháp Lý
Việc xác định dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu gánh nặng thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư kinh doanh. Điều này không chỉ giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức mà còn thúc đẩy môi trường đầu tư trở nên thông thoáng, minh bạch hơn.
Khái Niệm Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư
Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.. Đây là bước quan trọng để đảm bảo dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và quốc gia.
Cơ Sở Pháp Lý Quy Định Các Trường Hợp Không Phải Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư
Văn bản pháp lý quan trọng nhất quy định về vấn đề này là Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.
Cụ thể, Điều 77.2 Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư. Các trường hợp này được xác định dựa trên nguyên tắc loại trừ, tức là nếu dự án không thuộc các trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư theo Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020 thì sẽ không phải thực hiện thủ tục này.
Lợi Ích Khi Dự Án Không Thuộc Diện Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư giúp nhà đầu tư rút ngắn đáng kể thời gian chuẩn bị và triển khai dự án, giảm thiểu các chi phí liên quan.
- Giảm bớt gánh nặng thủ tục hành chính: Quy trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư thường phức tạp, đòi hỏi nhiều loại giấy tờ và thời gian chờ đợi. Việc không phải thực hiện thủ tục này giúp nhà đầu tư tránh được những rắc rối về thủ tục.
- Tăng tính chủ động cho nhà đầu tư: Nhà đầu tư có thể chủ động hơn trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến dự án, không phải phụ thuộc vào quyết định của cơ quan nhà nước.
- Tạo môi trường đầu tư thông thoáng: Việc giảm bớt các thủ tục hành chính góp phần tạo ra môi trường đầu tư cởi mở, hấp dẫn hơn, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Danh Mục Chi Tiết Các Trường Hợp Không Phải Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Theo Quy Định Mới Nhất
Để giúp nhà đầu tư dễ dàng xác định dự án của mình có thuộc diện được miễn trừ hay không, Luật Thành Đô xin liệt kê chi tiết danh mục các trường hợp không phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định hiện hành:
Dự Án Không Thuộc Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020
Đây là trường hợp phổ biến nhất và cũng là cơ sở để xác định các trường hợp còn lại. Về cơ bản, nếu dự án không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì sẽ không phải thực hiện thủ tục này. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:
- Quốc hội (Điều 30)
- Thủ tướng Chính phủ (Điều 31)
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 32)
Ví dụ minh họa:
- Dự án xây dựng cửa hàng bán lẻ với quy mô nhỏ, không thuộc khu vực đặc biệt.
- Dự án đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ tư vấn, không sử dụng đất.
- Dự án sản xuất hàng tiêu dùng thông thường, không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Dự Án Đã Được Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư Trước Ngày 01/01/2021
Các dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị và xây dựng trước ngày 01/01/2021 (ngày Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực) thì không phải thực hiện lại thủ tục này.
Dự Án Đã Triển Khai Trước Ngày 01/01/2021
Dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị, xây dựng và nhà đầu tư đã triển khai thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật trước ngày 01/01/2021.
Dự Án Trúng Đấu Thầu, Đấu Giá Trước Ngày 01/01/2021
Nhà đầu tư đã trúng đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2021.
Dự Án Đã Được Cấp Giấy Phép Trước Ngày 01/01/2021
Dự án được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày 01/01/2021.
Lưu Ý Quan Trọng Về Điều Chỉnh Dự Án
Trường hợp điều chỉnh các dự án đã nêu trên và sau khi điều chỉnh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
So Sánh Dự Án Phải Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư và Không Phải Chấp Thuận: Tiêu Chí và Quy Trình
Việc phân biệt rõ ràng giữa hai loại dự án này là vô cùng cần thiết để nhà đầu tư có thể thực hiện đúng quy trình, tránh những sai sót không đáng có. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:
Tiêu Chí | Dự án phải chấp thuận chủ trương đầu tư | Dự án không phải chấp thuận chủ trương đầu tư |
Cơ sở pháp lý | Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020 | Điều 77.2 Luật Đầu tư 2020 và các trường hợp loại trừ theo Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020 |
Quy mô dự án | Thường là các dự án có quy mô lớn, ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh. | Thường là các dự án có quy mô nhỏ, ít tác động đến các yếu tố nhạy cảm. |
Lĩnh vực đầu tư | Một số lĩnh vực đặc biệt như: xây dựng và kinh doanh cảng hàng không, sân bay; kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không; kinh doanh casino; sản xuất thuốc lá điếu... | Hầu hết các lĩnh vực không thuộc danh mục hạn chế hoặc cấm đầu tư. |
Địa bàn đầu tư | Các dự án tại khu vực biên giới, ven biển, hải đảo; khu vực có di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia; khu vực có ảnh hưởng lớn đến quốc phòng, an ninh... | Các khu vực không thuộc diện đặc biệt. |
Thẩm quyền quyết định | Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Không cần cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. |
Quy trình thực hiện | Phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện các bước tiếp theo. | Không phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư. |
Thời gian thực hiện | Thường mất nhiều thời gian hơn do phải qua nhiều bước thẩm định, phê duyệt | Thời gian thực hiện thường nhanh hơn do không phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư. |
Chi phí thực hiện | Thường cao hơn do phát sinh các chi phí liên quan đến thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư. | Thường thấp hơn do không phải chi trả các khoản phí liên quan đến thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư |
Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư Đối Với Dự Án Không Thuộc Diện Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư
Dù không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư vẫn cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
Theo khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư 2020, các điều kiện này bao gồm:
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh: Dự án đầu tư không được thuộc danh mục các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Có địa điểm thực hiện dự án: Nhà đầu tư phải có quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc có thỏa thuận thuê địa điểm để thực hiện dự án.
- Phù hợp với quy hoạch: Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có).
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư và số lượng lao động: Đối với một số dự án, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất và số lượng lao động sử dụng (nếu có).
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam và các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư (IRC) Cho Dự Án Không Thuộc Diện Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư: Hướng Dẫn Chi Tiết
Luật Thành Đô xin hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) cho các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, theo Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:
Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ
Nhà đầu tư cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư: Bao gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác.
3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; hoặc
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; hoặc
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; hoặc
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; hoặc
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
4. Đề xuất dự án đầu tư: Bao gồm các nội dung:
- Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư.
- Mục tiêu đầu tư.
- Quy mô đầu tư.
- Vốn đầu tư và phương án huy động vốn.
- Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện.
- Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có).
- Nhu cầu về lao động.
- Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư.
- Tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có): Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo này thay cho đề xuất dự án đầu tư.
6. Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm: Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
7. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (nếu có): Đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Bước 2: Nộp Hồ Sơ
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư:
- Sở Tài Chính: Nơi dự án đặt trụ sở.
- Ban quản lý Khu công nghiệp (KCN)/Khu chế xuất (KCX): Nếu dự án nằm trong KCN/KCX.
Bước 3: Thẩm Định và Cấp Giấy Chứng Nhận
Cơ quan đăng ký đầu tư thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu dự án đáp ứng đủ các điều kiện đã nêu ở trên.
Lưu ý: Trong quá trình thẩm định, cơ quan đăng ký đầu tư có thể yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ nếu cần thiết.
Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư Đối Với Dự Án Không Thuộc Diện Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư
Có được chuyển nhượng không?
- Câu trả lời là CÓ. Theo Khoản 1 Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện chuyển nhượng:
- Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động.
- Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện về nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
- Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản.
- Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).
- Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Các Trường Hợp Không Phải Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư (FAQ)
Câu 1. Dự án của tôi có quy mô nhỏ, liệu có chắc chắn không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư không?
Không hoàn toàn chắc chắn. Quy mô nhỏ là một yếu tố, nhưng còn phải xem xét các yếu tố khác như lĩnh vực đầu tư, địa bàn đầu tư và các quy định cụ thể tại Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020.
Câu 2. Nếu dự án của tôi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước năm 2021, có cần phải làm thủ tục gì thêm không?
Về nguyên tắc là không, trừ khi có điều chỉnh dự án và nội dung điều chỉnh đó thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Câu 3. Tôi muốn chuyển nhượng dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cần lưu ý gì?
Cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện chuyển nhượng theo Khoản 1 Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP đã nêu ở trên, đặc biệt là các điều kiện liên quan đến pháp luật về đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản (nếu có).
Câu 4. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư là bao lâu?
Theo quy định, thời hạn là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Câu 5. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư?
Đó là Sở Tài chính nơi dự án đặt trụ sở hoặc Ban quản lý KCN/KCX nếu dự án nằm trong KCN/KCX.
Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Lý Về Đầu Tư Của Luật Thành Đô: Đồng Hành Cùng Nhà Đầu Tư
Hiểu rõ các quy định pháp luật về đầu tư, đặc biệt là các trường hợp không phải chấp thuận chủ trương đầu tư, là một thách thức không nhỏ đối với nhiều nhà đầu tư.
Luật Thành Đô, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật đầu tư Việt Nam, tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín, chuyên nghiệp, giúp nhà đầu tư:
- Xác định chính xác dự án có thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư hay không.
- Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư một cách nhanh chóng, hiệu quả.
- Tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.
- Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình đầu tư.
Với phương châm "Tận tâm – Chuyên nghiệp – Hiệu quả", Luật Thành Đô cam kết mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý tốt nhất, giúp quý vị an tâm đầu tư và phát triển kinh doanh tại Việt Nam.
Hãy liên hệ ngay với Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ!
Quý nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật liên quan hoặc tìm đến sự tư vấn của các chuyên gia pháp lý để đảm bảo dự án được thực hiện đúng quy trình, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận