Hướng Dẫn Thủ Tục Đăng Ký Nhãn Hiệu (Hồ Sơ, Quy Trình, Lệ Phí)

Đăng ký nhãn hiệu là bước thiết yếu để bảo vệ tài sản trí tuệ và xây dựng nền tảng vững chắc cho mọi doanh nghiệp, đảm bảo giá trị thương hiệu được công nhận và bảo hộ hợp pháp. Hiểu rõ quy trình, hồ sơ và các chi phí liên quan là chìa khóa để chủ động bảo vệ dấu ấn riêng, và Luật Thành Đô cam kết đồng hành cùng bạn hiện thực hóa mục tiêu này với giải pháp chuyên nghiệp, hiệu quả tối ưu cho việc đăng ký nhãn hiệu, đăng ký thương hiệu độc quyềnbảo hộ thương hiệu.

Tại Sao Cần Đăng Ký Nhãn Hiệu Để Bảo Vệ Tài Sản Cốt Lõi?

Đăng ký nhãn hiệu là hành động pháp lý quan trọng nhằm thiết lập quyền sở hữu độc quyền đối với dấu hiệu nhận diện sản phẩm, dịch vụ, bảo vệ khỏi hành vi sao chép, đạo nhái và khẳng định vị thế thương hiệu trên thị trường.

Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc đăng ký nhãn hiệu không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn là một khoản đầu tư chiến lược, tạo nên "lá chắn pháp lý" vững chắc cho doanh nghiệp. Đối với các nhà sáng lập startup, chủ doanh nghiệp SME, hay các nhà sáng tạo độc lập, nhãn hiệu chính là linh hồn của sản phẩm và dịch vụ, đại diện cho uy tín, chất lượng và sự khác biệt.

Theo một nghiên cứu của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO), các doanh nghiệp có tài sản trí tuệ được bảo hộ, bao gồm nhãn hiệu, thường có hiệu suất kinh doanh tốt hơn, khả năng thu hút đầu tư cao hơn và có thể mở rộng thị trường một cách tự tin. Tại Việt Nam, số liệu thống kê từ Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) cho thấy, số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu liên tục tăng qua các năm, phản ánh nhận thức ngày càng cao của cộng đồng doanh nghiệp về tầm quan trọng của bảo hộ thương hiệu. Cụ thể, trong năm 2022, có khoảng 80.000 đơn đăng ký các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được nộp, trong đó nhãn hiệu chiếm tỷ trọng lớn.

Khi nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ, chủ sở hữu sẽ có quyền độc quyền sử dụng nhãn hiệu đó cho các hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký, ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm từ bên thứ ba. Đây là cơ sở pháp lý vững chắc để phát triển thương hiệu, nâng cao giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp. Ngược lại, việc không đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có thể dẫn đến rủi ro bị sao chép, chiếm đoạt, gây thiệt hại nghiêm trọng về doanh thu, uy tín và mất đi lợi thế cạnh tranh. Khách hàng của Luật Thành Đô thường chia sẻ rằng, sau khi nhãn hiệu được bảo hộ, họ cảm thấy an tâm hơn rất nhiều khi đầu tư vào marketing, mở rộng thị trường và yên tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi.

Đăng Ký Nhãn Hiệu Là Gì Và Đối Tượng Nào Được Bảo Hộ?

Đăng ký nhãn hiệu là quá trình pháp lý nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với các dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân này với của tổ chức, cá nhân khác, bao gồm từ ngữ, hình ảnh, ký hiệu, màu sắc hoặc sự kết hợp các yếu tố đó.

Theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2022), nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Dấu hiệu này có thể là từ ngữ, hình ảnh, hoặc sự kết hợp của chúng dưới dạng một hoặc nhiều màu sắc. Việc đăng ký nhãn hiệu nhằm mục đích chính là thiết lập quyền sở hữu trí tuệ hợp pháp, mang lại cho chủ sở hữu quyền độc quyền sử dụng và ngăn cấm người khác sử dụng.

Những Đối Tượng Nào Được Coi Là Nhãn Hiệu Và Có Thể Bảo Hộ?

Nhãn hiệu có thể là chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, biểu trưng, hình khối, sự kết hợp màu sắc hoặc sự kết hợp các yếu tố này, miễn là chúng có khả năng phân biệt và không thuộc các trường hợp bị cấm đăng ký theo quy định pháp luật.

Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ quy định các dấu hiệu có khả năng đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

Theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP, nhãn hiệu có thể bao gồm cả nhãn hiệu âm thanh, nhãn hiệu mùi, nhãn hiệu chuyển động, nhãn hiệu ba chiều. Tuy nhiên, phổ biến nhất vẫn là các nhãn hiệu dưới dạng hình ảnh, chữ viết hoặc kết hợp.

Những Dấu Hiệu Nào Không Được Bảo Hộ Với Tư Cách Nhãn Hiệu?

Các dấu hiệu mô tả chung về hàng hóa/dịch vụ, tên gọi chung, dấu hiệu gây nhầm lẫn hoặc trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ sẽ không được chấp nhận đăng ký nhãn hiệu.

Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ quy định rõ các dấu hiệu không được bảo hộ với tư cách nhãn hiệu, bao gồm:

  • Các dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với quốc kỳ, quốc huy, cờ, huy hiệu của các tổ chức quốc tế;
  • Tên riêng, biệt danh, hình đại diện của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam và nước ngoài;
  • Các dấu hiệu mô tả chung chung về hình dạng, tính chất, công dụng, giá trị, địa lý xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ;
  • Dấu hiệu là tên gọi thông thường của hàng hóa, dịch vụ;
  • Dấu hiệu gây nhầm lẫn về nguồn gốc, xuất xứ, tính năng, công dụng hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký hoặc nộp đơn sớm hơn cho hàng hóa, dịch vụ tương tự.

Đây là những yếu tố mà Luật Thành Đô luôn tư vấn kỹ lưỡng cho khách hàng ngay từ bước đầu tiên, nhằm đảm bảo nhãn hiệu dự định đăng ký nhãn hiệu có khả năng được chấp thuận cao nhất.

Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu Bao Gồm Những Gì Và Chuẩn Bị Thế Nào?

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm Tờ khai, Mẫu nhãn hiệu, Danh mục hàng hóa/dịch vụ, Chứng từ nộp phí, và Giấy ủy quyền (nếu có), cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định của Cục Sở hữu trí tuệ.

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố then chốt quyết định sự thành công và tốc độ của quá trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Một bộ hồ sơ hợp lệ sẽ giúp rút ngắn thời gian xử lý và tránh các yêu cầu bổ sung không cần thiết. Theo Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau:

Các Thành Phần Chính Của Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu

Để hồ sơ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa được chấp nhận, các tài liệu sau đây là bắt buộc:

Thành phần hồ sơ Số lượng Lưu ý
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP) 02 bản Khai rõ tên, địa chỉ người nộp đơn, mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa/dịch vụ, căn cứ quyền ưu tiên (nếu có).
Mẫu nhãn hiệu 05 bản Kích thước không lớn hơn 80x80 mm và không nhỏ hơn 20x20 mm, in rõ ràng, đúng màu sắc yêu cầu bảo hộ.
Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu Ghi trong Tờ khai Phân loại theo Bảng phân loại quốc tế Nice (phiên bản mới nhất). Càng chi tiết, cụ thể càng tốt.
Chứng từ nộp phí, lệ phí 01 bản Bản sao hoặc bản chụp có xác nhận đã nộp tiền (biên lai, ủy nhiệm chi).
Giấy ủy quyền (nếu nộp thông qua đại diện) 01 bản Bản gốc, có chữ ký của người nộp đơn. Mẫu giấy ủy quyền thương hiệu chuẩn sẽ được Luật Thành Đô cung cấp.
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có) 01 bản Bản sao đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn, kèm bản dịch tiếng Việt (nếu cần).
Tài liệu khác (nếu cần thiết) Tùy trường hợp Ví dụ: Giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty (đối với nhãn hiệu tập thể/chứng nhận).

💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Một trong những sai lầm phổ biến khi chuẩn bị hồ sơ là không phân loại chính xác danh mục hàng hóa, dịch vụ theo bảng phân loại Nice. Điều này có thể dẫn đến việc phải bổ sung, sửa đổi, kéo dài thời gian và phát sinh chi phí. Chúng tôi luôn hướng dẫn khách hàng rà soát kỹ lưỡng, đảm bảo từng sản phẩm, dịch vụ được liệt kê đúng nhóm và đầy đủ nhất, tối ưu phạm vi bảo hộ cho nhãn hiệu hàng hóa.

Quy Trình Đăng Ký Nhãn Hiệu Diễn Ra Theo Các Bước Nào?

Quy trình đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam bao gồm sáu bước chính: Tra cứu, Nộp đơn, Thẩm định hình thức, Công bố đơn, Thẩm định nội dung và Cấp văn bằng bảo hộ, kéo dài trung bình từ 15-18 tháng.

Để đăng ký nhãn hiệu thành công, người nộp đơn cần tuân thủ một quy trình đăng ký nhãn hiệu chặt chẽ do Cục Sở hữu trí tuệ quy định. Dưới đây là các bước chi tiết:

Bước 1: Tra Cứu Khả Năng Đăng Ký Của Nhãn Hiệu

Tra cứu là bước cực kỳ quan trọng để đánh giá khả năng nhãn hiệu có bị trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu đã nộp đơn/đăng ký trước đó hay không, từ đó tránh lãng phí thời gian và chi phí.

Trước khi nộp đơn chính thức, việc tra cứu nhãn hiệu là bắt buộc để đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu dự định. Đây là bước sàng lọc sơ bộ để loại bỏ các nhãn hiệu có nguy cơ bị từ chối do trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu đã được nộp đơn hoặc đăng ký trước đó, được quy định tại Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ.

  • Tra cứu sơ bộ (miễn phí): Người nộp đơn có thể tự tra cứu trên cơ sở dữ liệu công khai của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc thông qua các công cụ trực tuyến khác. Tuy nhiên, kết quả chỉ mang tính tham khảo và không đảm bảo độ chính xác cao.
  • Tra cứu chuyên sâu (có phí): Để có kết quả chính xác và đáng tin cậy hơn, nên sử dụng dịch vụ tra cứu chuyên sâu của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp như Luật Thành Đô. Dịch vụ này sẽ sử dụng dữ liệu nội bộ đầy đủ hơn và đưa ra đánh giá chuyên môn về khả năng bảo hộ. Chi phí tra cứu chính thức tại Cục Sở hữu trí tuệ thường dao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tùy theo số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ và mức độ tra cứu (nhanh/thường).

Bước 2: Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ, Văn phòng đại diện tại TP.HCM/Đà Nẵng, hoặc qua đường bưu điện, cần đảm bảo đầy đủ các giấy tờ đã chuẩn bị.

Sau khi hoàn tất việc tra cứu và tự tin về khả năng bảo hộ, người nộp đơn sẽ tiến hành nộp hồ sơ.

  • Nơi nộp hồ sơ:
    • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ: 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
    • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, Tòa nhà Hà Phan, 45-47-49 Ký Con, Quận 1, TP.HCM.
    • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Trần Phú, Hải Châu, Đà Nẵng.
    • Nộp qua dịch vụ bưu chính.
  • Thời điểm nộp: Cần nộp sớm nhất có thể để xác lập quyền ưu tiên, đặc biệt nếu nhãn hiệu có giá trị kinh tế cao hoặc thị trường cạnh tranh.

Bước 3: Thẩm Định Hình Thức Đơn Đăng Ký Nhãn Hiệu

Trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét tính hợp lệ về mặt hình thức của hồ sơ, đảm bảo các giấy tờ đầy đủ và tuân thủ quy định.

Theo Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ và Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, thời gian thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Trong giai đoạn này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra:

  • Sự đầy đủ của các tài liệu trong hồ sơ (Tờ khai, mẫu nhãn hiệu, chứng từ nộp phí, giấy ủy quyền...).
  • Sự rõ ràng và chính xác của thông tin khai báo.
  • Việc phân loại hàng hóa/dịch vụ có đúng theo bảng phân loại Nice hay không.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cấp số đơn. Nếu không hợp lệ, Cục sẽ ra Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn và yêu cầu bổ sung/sửa chữa trong thời hạn 01 tháng.

Bước 4: Công Bố Đơn Đăng Ký Nhãn Hiệu

Trong vòng 02 tháng kể từ ngày có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp để bên thứ ba có thể phản đối.

Mục đích của việc công bố đơn là để công chúng, đặc biệt là các chủ thể có quyền và lợi ích liên quan, có cơ hội phản đối đơn đăng ký nếu họ cho rằng nhãn hiệu đó không đáp ứng các điều kiện bảo hộ hoặc xâm phạm quyền của họ. Thời gian công bố là 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ. Nếu không có bất kỳ phản đối nào trong thời gian này, đơn sẽ tiếp tục được thẩm định nội dung.

Bước 5: Thẩm Định Nội Dung Đơn Đăng Ký Nhãn Hiệu

Giai đoạn quan trọng nhất, kéo dài 09 tháng kể từ ngày công bố đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra chuyên sâu các điều kiện bảo hộ của nhãn hiệu theo Luật SHTT, bao gồm khả năng phân biệt và tránh trùng lặp.

Theo Điều 114 Luật Sở hữu trí tuệ và Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, thời gian thẩm định nội dung là 09 tháng kể từ ngày công bố đơn. Trong giai đoạn này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:

  • Đánh giá khả năng phân biệt: Nhãn hiệu có đủ khả năng phân biệt với các nhãn hiệu khác trên thị trường hay không.
  • Kiểm tra trùng lặp/tương tự: So sánh với các nhãn hiệu đã được bảo hộ hoặc nộp đơn trước đó cho cùng loại hàng hóa, dịch vụ hoặc tương tự gây nhầm lẫn.
  • Đáp ứng các điều kiện khác: Nhãn hiệu có thuộc các trường hợp không được bảo hộ tại Điều 73 Luật SHTT hay không.

Nếu nhãn hiệu đáp ứng các điều kiện bảo hộ, Cục sẽ ra Thông báo dự định cấp Văn bằng bảo hộ. Nếu không, Cục sẽ ra Thông báo từ chối cấp văn bằng và nêu rõ lý do, người nộp đơn có quyền phúc đáp hoặc sửa đổi đơn trong thời hạn quy định. Luật Thành Đô với kinh nghiệm nhiều năm trong dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, thường xuyên giúp khách hàng phản biện hoặc điều chỉnh đơn hiệu quả trong giai đoạn này.

Bước 6: Cấp Văn Bằng Bảo Hộ Nhãn Hiệu

Sau khi đơn được chấp nhận bảo hộ và người nộp đơn nộp đầy đủ phí cấp văn bằng, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, xác lập quyền độc quyền trong 10 năm và có thể gia hạn.

Trong vòng 01 tháng kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ lệ phí cấp Giấy chứng nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành cấp Văn bằng bảo hộ.

  • Thời hạn hiệu lực: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài 10 năm, tính từ ngày nộp đơn.
  • Gia hạn: Chủ sở hữu có thể gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận liên tục nhiều lần, mỗi lần 10 năm, với điều kiện nộp đơn yêu cầu gia hạn và nộp phí trong vòng 06 tháng trước ngày hết hạn hiệu lực hoặc trong thời gian 06 tháng kể từ ngày hết hạn hiệu lực nhưng phải nộp thêm phí nộp muộn (Điều 93, 94 Luật SHTT).

💡 Luật Thành Đô lưu ý: Tổng thời gian từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ thường kéo dài khoảng 15-18 tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phức tạp (có phản đối, yêu cầu bổ sung nhiều lần), thời gian này có thể kéo dài hơn.

Lệ Phí Đăng Ký Nhãn Hiệu Chi Tiết Ra Sao Và Cần Lưu Ý Gì?

Lệ phí đăng ký nhãn hiệu bao gồm phí nộp đơn, phí thẩm định hình thức, phí công bố, phí thẩm định nội dung và phí cấp văn bằng, được quy định chi tiết tại Thông tư 263/2016/TT-BTC.

Hiểu rõ lệ phí đăng ký sở hữu trí tuệ là điều cần thiết để chuẩn bị ngân sách phù hợp. Các loại phí và lệ phí liên quan đến chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền được quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Các mức phí này có thể thay đổi theo từng thời điểm. Dưới đây là bảng tổng hợp các khoản phí cơ bản (chưa bao gồm VAT và chi phí dịch vụ tư vấn):

Bảng Lệ Phí Cơ Bản Khi Đăng Ký Nhãn Hiệu (Tham khảo)

STT Loại Phí/Lệ phí Mức phí (VNĐ) Ghi chú
1 Lệ phí nộp đơn 150.000 Cho mỗi đơn
3 Phí công bố đơn 120.000 Cho mỗi đơn
4 Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung 180.000 Cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ (tối đa 6 sản phẩm/dịch vụ)
5 Phí thẩm định nội dung đơn 550.000 Cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ (tối đa 6 sản phẩm/dịch vụ)
6 Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi 120.000 Cho 01 sản phầm, dịch vụ.

Lưu ý quan trọng:

  • Các mức phí trên được tính cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ có tối đa 6 sản phẩm/dịch vụ. Nếu có nhiều hơn 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm hoặc nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ, phí sẽ được cộng thêm theo quy định.
  • Tổng chi phí đăng ký nhãn hiệu sẽ phụ thuộc vào số lượng nhóm hàng hóa/dịch vụ mà bạn muốn bảo hộ. Càng nhiều nhóm, chi phí càng cao.
  • Ngoài các lệ phí nhà nước, nếu sử dụng dịch vụ của các tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp như Luật Thành Đô, sẽ có thêm chi phí dịch vụ tư vấn và đại diện. Tuy nhiên, đây là khoản đầu tư xứng đáng để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ, chính xác và tối ưu hiệu quả.

💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Nhiều khách hàng ban đầu thường băn khoăn về chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền. Chúng tôi luôn giải thích rằng, khoản đầu tư này chỉ là một phần nhỏ so với giá trị mà nhãn hiệu mang lại cho doanh nghiệp trong dài hạn. Một nhãn hiệu được bảo hộ tốt có thể tăng giá trị thương hiệu lên hàng triệu, thậm chí hàng tỷ đồng, đồng thời tránh được những tranh chấp pháp lý tốn kém về sau.

Làm Thế Nào Để Tra Cứu Tình Trạng Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu?

Người nộp đơn có thể tra cứu tình trạng hồ sơ đăng ký nhãn hiệu thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô nếu sử dụng dịch vụ đại diện.

Việc theo dõi tình trạng hồ sơ giúp người nộp đơn nắm bắt tiến trình và kịp thời xử lý các yêu cầu bổ sung từ Cục Sở hữu trí tuệ.

Các Cách Tra Cứu Tình Trạng Hồ Sơ

  • Tra cứu trực tuyến trên Cổng thông tin Cục Sở hữu trí tuệ: Truy cập website của Cục Sở hữu trí tuệ (ipvietnam.gov.vn) và sử dụng chức năng tra cứu thông tin đơn đăng ký. Bạn cần có số đơn đăng ký nhãn hiệu để thực hiện tra cứu.
  • Liên hệ trực tiếp với Cục Sở hữu trí tuệ: Gửi yêu cầu bằng văn bản hoặc liên hệ qua điện thoại để được cung cấp thông tin.
  • Thông qua Đại diện Sở hữu công nghiệp: Nếu bạn đã ủy quyền cho một tổ chức như Luật Thành Đô, chúng tôi sẽ chủ động theo dõi và thông báo cập nhật tình trạng hồ sơ thường xuyên, cũng như xử lý các công việc liên quan đến phản hồi và bổ sung.

💡 Luật Thành Đô khuyên: Việc theo dõi sát sao tiến độ hồ sơ là rất quan trọng để tránh bỏ lỡ các thời hạn phản hồi hoặc nộp phí, gây ảnh hưởng đến quá trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu và bảo hộ.

Các Văn Bản Pháp Luật Nào Liên Quan Đến Đăng Ký Nhãn Hiệu?

Các văn bản pháp luật chính điều chỉnh việc đăng ký nhãn hiệu bao gồm Luật Sở hữu trí tuệ, các Nghị định hướng dẫn thi hành và các Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Để đảm bảo việc đăng ký nhãn hiệu tuân thủ đúng quy định pháp luật và được bảo hộ một cách vững chắc, việc nắm vững các văn bản pháp luật liên quan là rất cần thiết.

Tổng Hợp Các Văn Bản Pháp Luật Quan Trọng

Loại văn bản Tên/Số hiệu văn bản Nội dung chính liên quan đến nhãn hiệu
Luật Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 (và Luật sửa đổi, bổ sung số 07/2022/QH15) Quy định khung về quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, điều kiện bảo hộ, quyền của chủ sở hữu, thời hạn bảo hộ.
Nghị định Nghị định số 65/2023/NĐ-CP (thay thế NĐ 103/2006/NĐ-CP và NĐ 105/2006/NĐ-CP) Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bao gồm các thủ tục, quy trình đăng ký nhãn hiệu, bảo vệ quyền.
Nghị định Nghị định số 17/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan (không trực tiếp về nhãn hiệu nhưng liên quan đến các tài sản trí tuệ khác).
Thông tư Thông tư 23/2023/TT-BKHCN Hướng dẫn chi tiết thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp (bao gồm cả đăng ký nhãn hiệu) và đảm bảo thông tin sở hữu công nghiệp.
Thông tư Thông tư số 263/2016/TT-BTC Quy định chi tiết mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (áp dụng cho các khoản lệ phí đăng ký sở hữu trí tuệ).

Việc cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất là cực kỳ quan trọng, bởi vì các quy định có thể thay đổi và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Luật Thành Đô luôn đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và cập nhật nhất cho khách hàng.

Tại Sao Nên Chọn Dịch Vụ Tư Vấn Đăng Ký Nhãn Hiệu Chuyên Nghiệp?

Việc ủy quyền cho một đơn vị tư vấn chuyên nghiệp như Luật Thành Đô giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý, tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm thời gian và đảm bảo khả năng bảo hộ cao nhất cho nhãn hiệu của bạn.

Đối với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, các nhà sáng tạo độc lập, thời gian và sự tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi là vô cùng quý giá. Việc tự mình tìm hiểu và thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu có thể tốn rất nhiều công sức, thời gian và dễ mắc phải sai sót do thiếu chuyên môn về luật sở hữu trí tuệ.

Thực tế cho thấy, tỷ lệ đơn bị từ chối do không đáp ứng điều kiện bảo hộ hoặc sai sót trong hồ sơ không hề nhỏ. Ví dụ, theo thống kê chưa chính thức từ Cục SHTT, mỗi năm có hàng nghìn đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối thẩm định nội dung do trùng lặp hoặc không có khả năng phân biệt. Đây chính là lúc vai trò của một đối tác chuyên nghiệp được khẳng định.

Những Lợi Ích Vượt Trội Khi Hợp Tác Với Luật Thành Đô

Luật Thành Đô cung cấp giải pháp đăng ký nhãn hiệu toàn diện, từ tra cứu chuyên sâu, chuẩn bị hồ sơ chính xác, đại diện nộp đơn, theo dõi tiến trình, đến xử lý các vấn đề phát sinh, giúp khách hàng hoàn toàn an tâm tập trung vào kinh doanh.
  • Chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm thực tiễn: Đội ngũ luật sư và chuyên gia của Luật Thành Đô có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Chúng tôi không chỉ am hiểu sâu sắc Luật SHTT mà còn nắm vững các quy định chi tiết, thủ tục hành chính và cách thức làm việc tại Cục Sở hữu trí tuệ.
    💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Trong suốt quá trình tư vấn, chúng tôi nhận thấy nhiều doanh nghiệp không đánh giá đúng tầm quan trọng của việc tra cứu chuyên sâu, dẫn đến việc nộp đơn tốn kém nhưng bị từ chối. Chúng tôi luôn nhấn mạnh rằng, việc tra cứu kỹ lưỡng từ đầu là khoản đầu tư nhỏ nhưng mang lại hiệu quả lớn nhất.
  • Tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm thời gian: Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng thực hiện mọi thủ tục đăng ký nhãn hiệu, từ tư vấn thiết kế nhãn hiệu có khả năng bảo hộ, tra cứu chuyên sâu, chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, nộp đơn, đến theo dõi tiến trình và xử lý các công văn liên quan. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian và công sức.
  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý: Với kiến thức chuyên môn, chúng tôi sẽ đánh giá chính xác khả năng bảo hộ của nhãn hiệu, tư vấn điều chỉnh nếu cần, và đại diện khách hàng giải quyết mọi vướng mắc phát sinh trong quá trình thẩm định. Ví dụ, nếu có thông báo dự định từ chối, chúng tôi sẽ chuẩn bị bản phúc đáp chuyên nghiệp, tăng khả năng được chấp thuận.
  • Giải pháp trọn gói, an tâm tuyệt đối: Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ trọn gói, đảm bảo toàn bộ quá trình được thực hiện một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh mà không phải lo lắng về các thủ tục pháp lý phức tạp.
  • Tư vấn chiến lược bảo hộ toàn diện: Không chỉ dừng lại ở việc đăng ký nhãn hiệu, chúng tôi còn tư vấn về chiến lược bảo hộ tài sản trí tuệ dài hạn, bao gồm cả đăng ký sở hữu trí tuệ các đối tượng khác như quyền tác giả, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, và cách khai thác giá trị thương mại của nhãn hiệu sau khi được bảo hộ.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Đăng Ký Nhãn Hiệu

1. Đăng ký nhãn hiệu và đăng ký bản quyền thương hiệu có phải là một?

Không, đăng ký nhãn hiệuđăng ký bản quyền thương hiệu là hai khái niệm khác nhau trong luật sở hữu trí tuệ, bảo hộ các đối tượng khác nhau.

Đăng ký nhãn hiệu (hay đăng ký bảo hộ thương hiệu) là việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các dấu hiệu (tên, logo, hình ảnh) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ. Trong khi đó, "đăng ký bản quyền thương hiệu" thực chất là sự nhầm lẫn về thuật ngữ. Quyền tác giả (bản quyền) bảo hộ các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học (như logo dưới dạng thiết kế đồ họa, slogan dưới dạng tác phẩm viết). Một logo có thể được bảo hộ cả dưới dạng nhãn hiệu và tác phẩm mỹ thuật ứng dụng (quyền tác giả).

2. Thời gian bảo hộ của nhãn hiệu là bao lâu và có thể gia hạn không?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn liên tục nhiều lần, mỗi lần 10 năm.

Theo Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ, thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ. Chủ sở hữu có quyền yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu liên tục không giới hạn số lần, mỗi lần 10 năm, nếu nộp đơn yêu cầu gia hạn và nộp phí theo quy định.

3. Tôi có thể tự đăng ký nhãn hiệu mà không cần luật sư không?

Bạn có thể tự đăng ký nhãn hiệu, nhưng việc này đòi hỏi sự am hiểu sâu rộng về luật pháp và quy trình, dễ phát sinh sai sót, trong khi luật sư chuyên nghiệp giúp tối ưu hóa và giảm thiểu rủi ro.

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, bất kỳ cá nhân, tổ chức nào cũng có quyền tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Tuy nhiên, việc này đòi hỏi phải nắm vững các quy định pháp luật, chuẩn bị hồ sơ chính xác, theo dõi sát sao tiến độ và có khả năng xử lý các vấn đề phát sinh. Sử dụng dịch vụ của Luật Thành Đô sẽ đảm bảo quá trình diễn ra hiệu quả, tiết kiệm thời gian và tăng khả năng bảo hộ thành công.

4. Tôi nên đăng ký nhãn hiệu trước hay sau khi đưa sản phẩm ra thị trường?

Nên đăng ký nhãn hiệu càng sớm càng tốt, lý tưởng nhất là trước khi đưa sản phẩm ra thị trường, để đảm bảo quyền ưu tiên và tránh rủi ro bị bên khác đăng ký trước hoặc vi phạm.

Quyền ưu tiên trong quyền ưu tiên trong đăng ký nhãn hiệu được xác lập theo ngày nộp đơn hợp lệ. Do đó, việc nộp đơn sớm sẽ bảo vệ bạn khỏi các bên khác có thể nộp đơn tương tự sau này. Việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm trước khi đưa ra thị trường giúp bạn tự tin xây dựng và quảng bá thương hiệu mà không lo lắng về các tranh chấp pháp lý tiềm ẩn.

5. Khi nào thì nhãn hiệu của tôi bị từ chối bảo hộ?

Nhãn hiệu có thể bị từ chối bảo hộ nếu không có khả năng phân biệt, trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký hoặc nộp đơn trước, hoặc thuộc các trường hợp bị cấm theo Luật Sở hữu trí tuệ.

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu nhãn hiệu không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 72 và Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ. Các lý do phổ biến bao gồm: không có khả năng phân biệt, là tên gọi chung của hàng hóa/dịch vụ, là dấu hiệu mô tả tính chất sản phẩm, hoặc trùng/tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được bảo hộ cho hàng hóa/dịch vụ tương tự. Việc tra cứu chuyên sâu do Luật Thành Đô thực hiện sẽ giúp giảm thiểu tối đa rủi ro này.

Kết luận: Đăng ký nhãn hiệu không chỉ là một nghĩa vụ pháp lý mà còn là một quyết định đầu tư chiến lược, bảo vệ công sức và giá trị mà bạn đã xây dựng. Với sự phức tạp của các thủ tục và quy định pháp luật, việc tìm kiếm một đối tác chuyên nghiệp để "thuê ngoài" sự phức tạp và rủi ro pháp lý là lựa chọn tối ưu.

Luật Thành Đô tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu uy tín, hiệu quả, giúp quý khách hàng hoàn toàn an tâm tập trung phát triển kinh doanh.

Để được tư vấn chi tiết về đăng ký nhãn hiệu và các vấn đề pháp luật về sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, hãy liên hệ ngay với chúng tôi:

LUẬT THÀNH ĐÔ
Website: luatthanhdo.com.vn
Luật sư: Nguyễn Lâm Sơn
Hotline: 0919089888
Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn
Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận