Các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là bước đi bắt buộc đối với doanh nghiệp Việt Nam muốn đưa người lao động ra nước ngoài làm việc theo hợp đồng. Tuy nhiên, quá trình này không chỉ phức tạp về hồ sơ pháp lý mà còn yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật hiện hành. Bài viết này của Luật Thành Đô xin chia sẻ chi tiết về trình tự, điều kiện, thành phần hồ sơ và những lưu ý quan trọng trong bài viết dưới đây, nhằm giúp doanh nghiệp nắm rõ và chuẩn bị hiệu quả nhất cho thủ tục này.

1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.

- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết một số điều của luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu lao động

2. CÁC CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

2.1. Thành lập doanh nghiệp

Cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có đăng ký ngành nghề: 

Cung ứng và quản lý nguồn lao động - Mã ngành: 7830

Chi tiết: Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

(Theo quy định tại Điều 8 – Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14)

2.2. Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Theo quy định tại điều 12 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.

2.2.1. Điều kiện cấp giấy phép xuất khẩu lao động

- Doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu về vốn điều lệ là 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng) trở lên 

- Đã ký quỹ theo quy định;

- Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;

- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định;

- Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Có trang thông tin điện tử.

2.2.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp Luật Thành Đô cung cấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về: vốn, ký quỹ, nhân viên nghiệp vụ, cơ sở vật chất, trang thông tin điện tử, người đại điện theo pháp luật theo các điều kiện đã nêu trên. 

Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép và giấy tờ chứng minh việc góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần thì phải cung cấp thêm 01 bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất;

- Hồ sơ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, bao gồm: Bản sao bằng cấp chuyên môn từ đại học trở lên; Văn bản xác nhận kinh nghiệm từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực xuất khẩu lao động hoặc dịch vụ việc làm; Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng trước thời điểm đề nghị cấp phép;

​​​​​​​- Hợp đồng thuê hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ sở vật chất để giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

3. NỘP HỒ SƠ VÀ BÀN GIAO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC

3.1. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục quản lý lao động nước ngoài - Bộ Nội Vụ.

3.2. Thời hạn cấp giấy phép xuất khẩu lao động cho doanh nghiệp

Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Bộ Nội Vụ xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. 
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Nội Vụ phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp

3.3. Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu lao động

Lệ phí xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động theo quy định hiện hành là 05 triệu đồng.

Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.

Việc xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là một thủ tục pháp lý quan trọng, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật. Nếu Quý doanh nghiệp cần tư vấn chi tiết về giấy phép xuất khẩu lao động, vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô để được hỗ trợ kịp thời và chuyên nghiệp nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận