Giấy phép kinh doanh xuất khẩu lao động

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu lao động là giấy phép được cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về loại Giấy phép này. Luật Thành Đô trân trọng gửi đến Quý khách hàng bài viêt tư vấn về Giấy phép kinh doanh xuất khẩu lao động.

I. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:

1.1. Điều kiện về vốn

Doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động phải có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư.

Giấy tờ chứng minh việc góp vốn theo quy định của Luật doanh nghiệp, thông thường có thể xác minh thông qua xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng.

1.2. Ký quỹ hoạt động xuất khẩu lao động

Trước khi xin giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ số tiền là 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ được gửi tại ngân hàng và chỉ được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền ký quỹ được sử dụng, doanh nghiệp dịch vụ phải hoàn trả số tiền đã sử dụng và bảo đảm mức ký quỹ theo quy định.

Các tài liệu phục vụ cho việc chứng minh hoạt động kỹ quý gồm:

- Văn bản đề nghị kỹ quỹ theo mẫu;

- Hợp đồng ký quỹ;

- Giấy xác nhận kỹ quỹ;

1.3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

- Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam;

- Trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm;

- Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;

- Tài liệu của Người đại diện theo pháp luật bao gồm:

+ Bản sao Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép;

+ Bản sao bằng cấp chuyên môn và Bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm (quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của người đại diện theo pháp luật;

1.4. Điều kiện về nhân viên nghiệp vụ

- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung sau:

+ Ký kết và thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên quan đến việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ở nước ngoài; cung cấp thông tin, quảng cáo, tư vấn về cơ hội việc làm ở nước ngoài.

+ Chuẩn bị nguồn lao động và tuyển chọn người lao động.

+ Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.

+  Quản lý người lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Thực hiện chế độ, chính sách đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

+ Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi về nước.

- Đối với mỗi nội dung hoạt động quy định trên, doanh nghiệp phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện, đáp ứng một trong những tiêu chuẩn sau:

+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo trong lĩnh vực pháp luật, nhân văn, dịch vụ xã hội, khoa học xã hội và hành vi hoặc kinh doanh và quản lý;

+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên không thuộc nhóm ngành đào tạo tại trên và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Nhân viên nghiệp vụ phải có giao kết hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp, trừ trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

1.5. Điều kiện về cơ sở vật chất

- Có cơ sở vật chất ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng phải đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh và đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

+ Có phòng học và phòng nội trú cho ít nhất 100 học viên tại một thời điểm; có nơi sơ cứu, cấp cứu với trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu;

+ Phòng học có diện tích tối thiểu 1,4 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản phục vụ học tập;

+ Phòng nội trú có diện tích tối thiểu 3,5 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản đảm bảo phục vụ sinh hoạt nội trú; bố trí không quá 12 học viên/phòng; khu vực nội trú bố trí tách biệt cho học viên nam và nữ, có đủ buồng tắm và nhà vệ sinh.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Chi nhánh được doanh nghiệp dịch vụ giao tổ chức giáo dục định hướng phải có cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh, có phòng học và phòng nội trú đáp ứng quy định và thời hạn thuê (nếu chi nhánh thuê cơ sở vật chất) phải tối thiểu là 02 năm.

- Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì quyền sử dụng hợp pháp cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng trong suốt thời gian hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

1.6. Có trang thông tin điện tử

- Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải có tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, đăng tải thông tin cơ bản của doanh nghiệp, đăng hình ảnh Giấy phép sau khi được cấp và nội dung thông tin về hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục theo quy định của pháp luật về quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên mạng. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có thay đổi về thông tin quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp dịch vụ phải cập nhật lên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu lao động

II. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

2.1. Thành lập công ty hoặc thay đổi đăng ký doanh nghiệp

- Giấy phép xuất khẩu lao động chỉ cấp cho tổ chức có tư cách pháp nhân (nghĩa là chỉ cấp phép cho Doanh nghiệp xuất khẩu lao động). Như vậy, bước đầu tiên để tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động đó là Quý khách hàng cần phải có một công ty 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam;

Nếu Quý khách hàng chưa có công ty hoặc đã có công ty nhưng lại muốn sử dụng một công ty riêng chuyên biệt làm công ty xuất khẩu lao động thì Quý khách hàng cần thành lập công ty có ngành nghề hoạt động kinh về xuất khẩu lao động.

Trong trường hợp Quý khách hàng đã có công ty, tuy nhiên chưa có ngành nghề “Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài” thì cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh để bổ sung ngành nghề này.

Quý khách hàng có thể tham khảo mã ngành nghề sau:

Ngành nghề “Cung ứng và quản lý nguồn lao động. Chi tiết: Hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Theo quy định tại Điều 8 – Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14)”

Mã ngành: 7830.

Sau khi thực hiện xong thủ tục thành lập công ty hoặc thay đổi đăng ký kinh doanh, Quý khách mới đủ điều kiện để thực hiện các bước tiếp theo mà chúng tôi sẽ nêu sau đây.

2.2. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp: Theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP;

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất;

(3) Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện, bao gồm:

+ 01 bản sao Điều lệ của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép và giấy tờ chứng minh việc góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ 01 bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất đối với công ty cổ phần;

+ 01 bản chính Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP;

+ Các giấy tờ chứng minh điều kiện của người đại diện theo pháp luật:

  • 01 bản sao Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép;
  • 01 bản sao bằng cấp chuyên môn;
  • 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm (quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của người đại diện theo pháp luật;

+ Các giấy tờ chứng minh điều kiện của nhân viên nghiệp vụ:

  • 01 bản chính Danh sách nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP;
  • 01 bản sao bằng cấp chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có);
  • 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (nếu có) của một trong các văn bản sau: hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc của mỗi nhân viên nghiệp vụ;

+ 01 bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng, kèm theo bảng kê do doanh nghiệp xác nhận về trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng phòng học và khu vực nội trú.

+ Các tài liệu khác.

III. QUY TRÌNH NỘP VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

3.1. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục quản lý lao động ngoài nước - Bộ Nội vụ.

3.2. Quy trình cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Bộ trưởng Bộ Nội vụ cấp giấy phép Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cho doanh nghiệp;

Theo quy định của pháp luật thì trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đầy đủ điều kiện, giấy phép sẽ được cấp cho doanh nghiệp. 

Trường hợp không cấp Giấy phép xuất khẩu lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.

3.3. Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu lao động

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu lao động là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.

Trên đây là nội dung tư vấn về giấy phép kinh doanh xuất khẩu lao động Luật Thành Đô thông tin đến Quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp miễn phí.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận