GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI

 

Công ty Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết hướng dẫn thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải và cách thức sử dụng dịch vụ do Luật Thành Đô cung cấp.

Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải.

Công ty Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết hướng dẫn thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải và cách thức sử dụng dịch vụ do Luật Thành Đô cung cấp.

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: Là giấy phép do Sở giao thông vận tải tỉnh thành phố cấp cho tổ chức tiến hành các hoạt động kinh doanh sử dụng ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. (Nghị định 86/2014/NĐ-CP về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).

1. Tại sao phải xin giấy phép kinh doanh vận tải?

Cùng với sự phát triển của xã hội, dịch vụ kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa đang phát triển mạnh và trở thành dịch vụ kinh doanh phổ biến được nhiều tổ chức tiến hành. Cùng với đó, Cơ quan nhà nước tiến hành ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh và thắt chặt quản lý đối với dịch vụ này.

Theo quy định tại điểm D khoản 2 Điều 24  Nghị định 171/2013/NĐ –CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính khi tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải  không có Giấy vận tải theo đó, “Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo hợp đồng vận tải hoặc Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tải”.

2. Đối tượng cần xin Giấy phép kinh doanh vận tải

Các trường hợp doanh nghiệp cần xin giấy phép kinh doanh vận tải:

·         Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;

·         Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt;

·         Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

·         Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô;

3. Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Đơn vị kinh doanh vận tải phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:

a) Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quảnlý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

c) Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

b) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời làchủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);

c) Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.

4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

5. Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

6. Về tổ chức, quản lý:

a) Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;

b) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ);

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;

d) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.

 

4. Tài liệu cần cung cấp:

- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:

 + Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu;

 + Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

 + Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;

 + Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

 + Phương án kinh doanh;

 + Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

 + Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi).

 + Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.

 + Đối với DN, HTX kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.

 - Đối với hộ kinh doanh:

 + Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;

 + Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

 + Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;

 + Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê tài sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

+ Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe

5. Dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh vận tải do Luật Thành Đô cung cấp

Trong quá trình thực hiện việc xin Giấy phép kinh doanh vận tải, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:

a. Tư vấn toàn bộ quy trình, thủ tục cho việc xin giấy phép kinh doanh vận tải

b. Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết cho việc kinh doanh giấy phép vận tải

c. Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, chuyển hồ sơ cho khách hàng tham khảo và ký hồ sơ

d. Nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên (nếu có)

e. Thay mặt khách hàng nhận Giấy phép kinh doanh vận tải

f. Tư vấn hỗ trợ  khách hàng trong các vấn đề pháp luật có liên quan

 

Quý khách vui lòng liên hệ

CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ

Đ/c Phòng 409 nhà B11C khu đô thị Nam Trung Yên – Cầu Giấy – Hà  Nội.

Điện thoại: 04.6281.7203/04.6680.6683                        Fax: 04.6281.7203

Hotline: 0914.315.886/0982.976.486

Email: luatthanhdo@gmail.com             Web: http://luatthanhdo.com

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận