Thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho bếp ăn tập thể
- 24/11/2020
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm luôn tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Để tạo được uy tín và tin dùng từ phía khách hàng, đồng thời tuân thủ pháp luật thì các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến an toàn thực phẩm.
Bếp ăn tập thể là cơ sở chế biến, phục vụ ăn uống cho nhiều người ăn tại chỗ hoặc cung cấp đi nơi khác. Bếp ăn tập thể thường được tổ chức tại các nhà máy, xí nghiệp, các cơ quan, trường học bán trú, bệnh viện, nhà hàng và cửa hàng dịch vụ ăn uống có quy mô phục vụ một lúc từ 30 người ăn trở lên; các cơ sở kinh doanh chế biến suất ăn sẵn. Để đảm bảo an toàn cho mọi người, Nhà nước đã ban hành quy định xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể cho những đơn vị làm dịch vụ này.
Để rõ hơn về thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho bếp ăn tập thể (Hay còn gọi là Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho bếp ăn tập thể), Luật Thành Đô xin gửi đến Quý doanh nghiệp bài viết dưới đây.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của bộ công thương;
- Công văn số 3109/BCT-KHCN ngày 20 tháng 4 năm 2018 hướng dẫn thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm.
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho bếp ăn tập thể
2.1. Đối với Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm
Theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm thì “Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm” không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, do đó không phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
2.2. Đối với Bếp ăn tập thể có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm
Thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho bếp ăn tập thể có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm được tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho bếp ăn tập thể
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bước 3: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
Bước 4. Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục và nộp phí thẩm định về cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị;
Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận