Thủ tục mở văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật thương mại số 36/2005/QH11.

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

II. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

III. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải chịu trách nhiệm trước thương nhân nước ngoài về hoạt động của mình và của Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền.

Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Việc ủy quyền này phải được sự đồng ý của thương nhân nước ngoài. Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau:

- Người đứng đầu Chi nhánh của cùng một thương nhân nước ngoài;

- Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài khác;

- Người đại diện theo pháp luật của thương nhân nước ngoài đó hoặc thương nhân nước ngoài khác;

- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

IV. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ theo quy định hiện hành bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Luật Thành Đô cung cấp, thực hiện theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT);

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (Tài liệu phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng; Khách hàng cung cấp);

(3) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện (Tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài; khách hàng cung cấp. Trường hợp khách hàng không có tài liệu này, Luật Thành Đô cung cấp);

(4) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán trong năm tài chính gần nhất (Tài liệu phải dịch thuật ra tiếng Việt và công chứng; Khách hàng cung cấp);

(5) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện (Khách hàng cung cấp);

(6) Bản sao có chứng thực biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện (Khách hàng cung cấp).

V. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

- Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ mở văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Sở Công thương nơi thương nhân nước ngoài dự kiến đặt trụ sở chính của văn phòng.

- Bước 2: Sở Công thương tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài. Trong trường hợp hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung, Sở Công thương thông báo cho thương nhân nước ngoài biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thương nhân nước ngoài tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Sở Công thương.

- Bước 3: Nếu hồ sơ đã đầy đủ và không phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Công thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bài viết cùng chủ đề:

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Xử phạt trường hợp không đăng ký doanh nghiệp

VI. THỜI HẠN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

- Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận