Dịch vụ cấp giấy phép bưu chính

Hoạt động bưu chính gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính. Kinh doanh dịch vụ bưu chính là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó, để có thể hoạt động trong lĩnh vực này, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục để xin cấp giấy phép. Để quý khách hàng rõ hơn về vấn đề này, Luật Thành Đô xin gửi đến bài viết “Dịch vụ cấp giấy phép bưu chính”.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính Phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2015 hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận;

- Thông tư 22/2012/TT-BTTTT quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng;

- Văn bản pháp lý khác liên quan.

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.

Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

(2) Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép, cụ thể:

- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;

- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn tối thiểu này phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.

(3) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

(4) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

III. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

3.1. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:

(1) Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 47/2011/NĐ-CP);

(2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

(3) Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

(4) Phương án kinh doanh;

Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

- Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;

- Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;

- Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;

- Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;

- Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);

- Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

- Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.

(5) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

(6) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

(7) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

(8) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

(9) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

(10) Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

(11) Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại mục (10).

3.2. Số lượng hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

IV. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính được pháp luật quy định như sau:

- Thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh: Sở Thông tin và Truyền thông

- Thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế: Bộ Thông tin và Truyền thông

V. TRÌNH TỰ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mục III.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền

Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại mục IV và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính chưa đáp ứng điều kiện theo quy định tại mục II, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.

- Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện theo quy trình như khi nhận thông báo lần 1.

Bước 4: Cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp hoặc từ chối cấp phép

- Kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng điều kiện, việc cấp giấy phép bưu chính, được thực hiện trong thời hạn 30 ngày, đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;

- Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thì trong thời hạn quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính doanh nghiệp, tổ chức muốn tiếp tục đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính thì phải nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục như ban đầu.

LƯU Ý: Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính

Giấy phép bưu chính có những nội dung chính sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính;

- Loại hình dịch vụ bưu chính cung ứng;

- Phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính;

- Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ bưu chính cung ứng;

- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính;

- Thời hạn của giấy phép bưu chính.

Giấy phép bưu chính được cấp với thời hạn không quá 10 năm.

Trên đây là tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến dịch vụ cấp giấy phép bưu chính. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc nào, vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được hỗ trợ tư vấn, giải đáp chi tiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận