Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
- 08/02/2017
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi. Đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Muốn kinh doanh ngành nghề này phải có phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, các điều kiện về tổ chức bộ máy, điều kiện về vốn,...Và phải được cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không. Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh ngành nghề này, công ty Luật Thành Đô giới thiệu bài viết: “Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không”.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi bổ sung 2014).
- Nghị định số 92/2016/NĐ-CP Quy định các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Nghị định 89/2019/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP.
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
2.1 Điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác
(1) Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác bao gồm các nội dung:
- Số lượng, chủng loại tàu bay, tuổi của tàu bay;
- Hình thức chiếm hữu;
- Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay.
(2) Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình kinh doanh vận tải hàng không tối thiểu là 03 tàu bay đối với kinh doanh vận chuyển hàng không; tối thiểu là 01 tàu bay đối với kinh doanh hàng không chung.
2.2. Điều kiện về tổ chức bộ máy
- Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất.
- Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên tham gia bộ máy điều hành. Bộ máy điều hành để tính tỷ lệ theo yêu cầu gồm: Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc); Kế toán trưởng; Người phụ trách các lĩnh vực: hệ thống quản lý an toàn; khai thác tàu bay; bảo dưỡng tàu bay; huấn luyện tổ bay và người giữ chức vụ tương đương xác định theo bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.
2.3. Điều kiện về vốn
- Mức vốn tối thiểu (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay) để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không:
+ Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;
+ Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam;
+ Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.
- Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.
- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:
+ Nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 34% vốn điều lệ;
+ Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất;
+ Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.
III. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
3.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
- Bản chính văn bản xác nhận vốn;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách;
- Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
3.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Cục hàng không Việt Nam
Hình thức: Nộp trực tiếp, nộp qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3.3. Trình tự cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ (như trên) trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cấp giấy phép
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
- Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Thành Đô về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không. Nếu còn gặp khó khăn hay có những vướng mắc cần giải đáp quý khách vui lòng gọi điện tới số hotline 0919089888 gặp luật sư Lâm Sơn để được hỗ trợ tốt nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận