Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam

Giấy phép đầu tư hay còn gọi là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Khi nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thì cần phải xin cấp giấy phép đầu tư. Để nhà đầu tư hiểu rõ hơn về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam.

 

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ                                           

- Luật đầu tư số 61/2020/QH14;

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;

- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam

II. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Căn cứ khoản 1 điều 33 Luật đầu tư quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm các thành phần sau:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Lưu ý: Danh mục hồ sơ nói trên cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

III. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

- Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Sau khi chuẩn bị hồ sơ nêu trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy phép đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài, nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Cơ quan đăng ký đầu tư ra văn bản thông báo để nhà đầu tư điều chỉnh theo đúng quy định.

- Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội thì thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư như sau:

Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc Hội: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này để trình Chính phủ.

Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư cho nhà đầu tư.

- Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính Phủ thì thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư như sau:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư như sau:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Thành Đô về hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam. Nếu Quý độc giả còn có bất cứ vướng mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ Công ty Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp chi tiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận