THAY ĐỔI THÔNG TIN CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
- 12/04/2018
- NGUYỄN LÂM SƠN
- 0 Nhận xét
Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Cổ đông sáng lập công ty cổ phần là người góp vốn cổ phần, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư chỉ quản lý thông tin của các cổ đông sáng lập. Khi một hay tất cả các cổ đông sáng lập chuyển nhượng một phần hoặc tất cả cho cổ đông ngoài thì thông tin của các cổ đông sáng lập sẽ được ghi nhận và thay đổi, còn thông tin của các cổ đông không phải cổ đông sáng lập sẽ do công ty quản lý.
Với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hoạt động trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết: “Thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập của công ty cổ phần”.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015 /TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Thành phần hồ sơ
Có nhiều trường hợp để thay đổi thông tin cổ đông sáng lập
Trường hợp 1: Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua
Hồ sơ thay đổi bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
(Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì doanh nghiệp cần nộp kèm the: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp).
Trường hợp 2: Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần
Hồ sơ thay đổi bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông (trong trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 3 năm từ ngày thành lập công ty); kèm theo là Quyết định của đại hội đồng cổ đông;
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương doanh nghiệp phải nộp kèm: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp 3: Cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác
Hồ sơ thay đổi bao gồm
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông (trong trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 3 năm từ ngày thành lập công ty); kèm theo là Quyết định của đại hội đồng cổ đông;
- Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương doanh nghiệp phải nộp kèm: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp 4: Tặng cho, thừa kế cổ phần. Hồ sơ thay đổi bao gồm
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương doanh nghiệp phải nộp kèm: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
4. Thời gian thực hiện
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, thời gian thực hiện để nhận kết quả là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian này có thể kéo dài từ 05 đến 08 ngày làm việc.
5. Mẫu đơn, tờ khai
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, ngành nghề, (theo mẫu tại Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu tại Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
6. Lệ phí
Phí công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia là 300.000 (Ba trăm nghìn đồng Việt Nam).
7. Quy trình thực hiện
Hiện nay Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội đã thực hiện nộp sơ 100% qua mạng, nên hồ sơ sẽ được scan và nộp trên trang dangkyquamang.dkkd.gov.vn.
Luật Thành Đô có thể hỗ trợ Quý khách thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập. Khi sử dụng dịch vụ Luật Thành Đô, Luật Thành Đô sẽ tiến hành soạn thảo và nộp hồ sơ và gửi lại kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi đăng ký kinh doanh cho Quý khách.
Trên đây là những tư vấn, phân tích của Luật Thành Đô về Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập ở Việt Nam. Hy vọng rằng với những kiến thức chúng tôi đã cung cấp ở trên sẽ giúp cho Quý khách hàng có được kiến thức về việc thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập phù hợp với nhu cầu và hoạt động kinh doanh của mình. Nếu Quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này thì có thể liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp một cách chi tiết nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Giám đốc – Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN
ĐT: 0982.976.486 – 091.908.9888
CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ
Trụ sở: Khu B3, L03 Shop House 24h, Đường Tố Hữu, Hà Nội
Điện thoại: 024 6680 6683/024 3789 8686 Fax: 024 6680 6683
Email: luatthanhdo@gmail.com/admin@luatthanhdo.com
Website: http://luatthanhdo.com.vn
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận