Thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm

Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Chính vì thế, để đảm bảo an toàn sức khỏe con người cũng như để kiểm soát tốt thực phẩm lưu thông trên thị trường, pháp luật quy định một số loại thực phẩm cần phải đăng ký bản công bố thực phẩm. Vậy những loại thực phẩm nào cần phải đăng ký? Và thủ tục đăng ký khi đó như thế nào? Cùng Luật Thành Đô tìm hiểu về Thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm qua bài viết dưới đây.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ THỰC PHẨM

- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Các văn bản pháp luật có liên quan.

II. NHỮNG LOẠI THỰC PHẨM NÀO CẦN PHẢI CÔNG BỐ?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố thực phẩm đối với:

- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe;

- Thực phẩm dinh dưỡng y học;

- Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.

III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ THỰC PHẨM

3.1. Hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm

- Đối với thực phẩm nhập khẩu, hồ sơ bao gồm:

+ Bản công bố sản phẩm (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP);

+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) (do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp);

+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng (cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

+ Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của thực phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp thực phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

- Đối với thực phẩm sản xuất trong nước, hồ sơ bao gồm:

+ Bản công bố sản phẩm (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP);

+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng (cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025) (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

+ Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của thực phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp thực phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

3.2. Trình tự đăng ký bản công bố thực phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm theo những cách sau:

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

- Nộp qua đường bưu điện;

- Nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:

+ Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

+ Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).

3.3. Một số lưu ý

- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

- Trường hợp thực phẩm có sự thay đổi về tên, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại thực phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Thành Đô liên quan đến thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm. Quý khách có thắc mắc cần được giải đáp xin vui lòng liên hệ luật sư Luật Thành Đô để được hỗ trợ giải đáp.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận