TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LÀ GÌ: HƯỚNG DẪN TOÀN DIỆN

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài  là một nhân tố quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam. Hiểu rõ bản chất, quy định pháp lý và các hình thức đầu tư liên quan đến loại hình tổ chức này là chìa khóa để các nhà đầu tư nước ngoài thành công tại thị trường Việt Nam.

Luật Thành Đô, với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, sẽ cung cấp cho quý vị những thông tin chi tiết, chính xác và cập nhật nhất về doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoại quốc, pháp nhân có vốn ngoại quốc. Bài viết này sẽ là cẩm nang hữu ích giúp quý vị đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.

I. Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài: Định Nghĩa Chính Xác và Cập Nhật

1. Khái Niệm Theo Luật Đầu Tư 2020:

Theo Khoản 22, Điều 3, Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Foreign-Invested Economic Organization - FIEO) được định nghĩa là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

2. Phân Tích Chi Tiết Định Nghĩa:

➥ Nhà đầu tư nước ngoài:

  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
  • Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.

Thành viên hoặc cổ đông: Có nghĩa là nhà đầu tư nước ngoài sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế.

Hoạt động đầu tư kinh doanh: Bao gồm việc thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện dự án đầu tư, đầu tư theo hình thức hợp đồng và các hình thức đầu tư khác.

3. Các Yếu Tố Cấu Thành Nên Định Nghĩa

Để một tổ chức kinh tế được coi là có vốn đầu tư nước ngoài, cần phải đáp ứng các yếu tố sau:

  • Có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài: Đây là yếu tố bắt buộc và quan trọng nhất.
  • Sự tham gia này thể hiện qua việc sở hữu vốn: Nhà đầu tư nước ngoài phải góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
  • Mục đích hoạt động là đầu tư, kinh doanh.
So sánh với các loại hình doanh nghiệp khác
Đặc điểm Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp 100% vốn trong nước
Chủ sở hữu Có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. 100% vốn sở hữu thuộc về các nhà đầu tư trong nước.
Quy định pháp lý Chịu sự điều chỉnh của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan đến đầu tư nước ngoài. Chỉ chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư và các quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp trong nước.
Ưu đãi đầu tư Có thể được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật. Thường không được hưởng các ưu đãi đầu tư đặc biệt dành cho nhà đầu tư nước ngoài.
Thủ tục thành lập Phức tạp hơn, thường phải có dự án đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đơn giản hơn, chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Quyền chuyển lợi nhuận Có quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính. Không áp dụng.

II. Các Loại Hình Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được tiến hành 1 trong 5 hình thức đầu tư sau đây tại Việt Nam:

  • Thành lập tổ chức kinh tế mới: Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Góp vốn, mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp;
  • Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư từ tổ chức, doanh nghiệp khác;
  • Đầu tư theo hợp đồng BCC;
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.

III. Điều Kiện Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

Trừ những ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài còn phải đáp ứng các điều kiện khác (nếu có) về::

  • Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
  • Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;
  • Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;
  • Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;
  • Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
  • Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Phải đảm bảo theo đúng tiến độ đã cam kết trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

IV. Thủ Tục Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ

Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư (Đối Với Dự Án Đầu Tư Mới):

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

➥Hồ Sơ Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên); danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần); danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập.

- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Bước 2: Nộp Hồ Sơ

➥Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Sở Tài chính (đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế).
  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế).

➥Cơ quan đăng ký kinh doanh: Phòng Đăng ký kinh doanh và Tài chính doanh nghiệp (tuỳ từng địa phương) thuộc Sở Tài chính. 

Bước 3: Xử Lý Hồ Sơ và Cấp Phép

  • Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
  • Thời gian giải quyết: Theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Thực Hiện Các Thủ Tục Sau Thành Lập

  • Khắc dấu và thông báo mẫu dấu.
  • Mở tài khoản ngân hàng.
  • Đăng ký thuế.
  • Thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.

V. Quyền và Nghĩa Vụ Của Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

1. Quyền Lợi

  • Quyền tự do kinh doanh: Được tự do lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức đầu tư, quy mô đầu tư trong khuôn khổ pháp luật.
  • Quyền bình đẳng: Được đối xử bình đẳng với các doanh nghiệp trong nước.
  • Quyền sở hữu tài sản: Được sở hữu tài sản hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
  • Quyền được bảo hộ đầu tư: Được Nhà nước Việt Nam bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp.
  • Quyền khiếu nại, tố cáo: Khi có hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức.
  • Các quyền khác: Theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa Vụ

  • Tuân thủ pháp luật Việt Nam: Trong mọi hoạt động đầu tư, kinh doanh.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính: Nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định.
  • Thực hiện đúng cam kết: Trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các văn bản pháp lý liên quan.
  • Bảo vệ môi trường: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Đảm bảo quyền lợi của người lao động: Theo quy định của pháp luật lao động.
  • Báo cáo định kỳ: Về tình hình hoạt động đầu tư, kinh doanh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Các nghĩa vụ khác: Theo quy định của pháp luật.

VI. Ưu Đãi Đầu Tư Dành Cho Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

Việt Nam có nhiều chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn dành cho các nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

1. Ưu Đãi Về Thuế

➥Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Áp dụng thuế suất ưu đãi (thấp hơn mức thuế suất thông thường).
  • Miễn, giảm thuế TNDN trong một thời gian nhất định.

➥Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng thuế suất 0% đối với một số hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

2. Ưu Đãi Về Tiền Thuê Đất, Mặt Nước

  • Miễn, giảm tiền thuê đất, mặt nước trong một thời gian nhất định.
  • Áp dụng đơn giá thuê đất, mặt nước ưu đãi.

3. Các Ưu Đãi Khác

  • Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
  • Hỗ trợ xúc tiến đầu tư, thương mại.
  • Hỗ trợ tiếp cận tín dụng.
  • Các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

Điều Kiện Hưởng Ưu Đãi:

  • Đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Thuế và các văn bản pháp luật liên quan.
  • Thực hiện dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư.

VII. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Của Luật Thành Đô

Luật Thành Đô tự hào là đơn vị tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về pháp luật và thực tiễn, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, toàn diện và hiệu quả cho các nhà đầu tư nước ngoài.

1. Dịch Vụ Của Chúng Tôi Bao Gồm:

  • Tư vấn về lựa chọn hình thức đầu tư: Giúp nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp nhất với mục tiêu, chiến lược kinh doanh và điều kiện thực tế.
  • Tư vấn về điều kiện, thủ tục đầu tư: Cung cấp thông tin chi tiết, chính xác về các điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Soạn thảo hồ sơ, tài liệu: Hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ, chính xác hồ sơ, tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy phép liên quan khác.
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với cơ quan nhà nước: Thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý, làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo quá trình đầu tư diễn ra thuận lợi, nhanh chóng.
  • Tư vấn về các vấn đề pháp lý phát sinh: Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các vấn đề về thuế, lao động, hợp đồng, sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp...
  • Tư vấn về các chính sách ưu đãi đầu tư: Giúp nhà đầu tư tận dụng tối đa các ưu đãi đầu tư của Nhà nước Việt Nam.
  • Tư vấn tái cấu trúc, chuyển nhượng, giải thể

2. Quy Trình Tư Vấn Của Luật Thành Đô

  1. Tiếp nhận yêu cầu: Lắng nghe, tìm hiểu nhu cầu, mục tiêu của khách hàng.
  2. Nghiên cứu, đánh giá: Phân tích, đánh giá các yếu tố pháp lý, thị trường liên quan đến dự án đầu tư.
  3. Tư vấn, đề xuất giải pháp: Đưa ra các phương án, giải pháp tối ưu cho khách hàng.
  4. Thực hiện dịch vụ: Triển khai các công việc theo thỏa thuận với khách hàng.
  5. Hỗ trợ sau thành lập: Tiếp tục đồng hành, hỗ trợ khách hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh.

3. Cam Kết Của Luật Thành Đô

  • Chuyên nghiệp: Đội ngũ luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về pháp luật và thực tiễn.
  • Tận tâm: Luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.
  • Hiệu quả: Cung cấp giải pháp tối ưu, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.
  • Bảo mật: Tuyệt đối bảo mật thông tin của khách hàng.

VIII. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp

Câu 1. Giấy phép kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp lại trong trường hợp nào?

Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:

  • Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
  • Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
  • Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
  • Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viênCho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
  • Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
  • Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
  • Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
  • Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.

Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể được cấp lại trong hai trường hợp:

1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác.

2. Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hỏng.

Câu 2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được hưởng những chính sách ưu đãi nào?

Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được nhận các ưu đãi về thuế, hỗ trợ đầu tư, bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm của họ từ phía chính phủ.

Câu 3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được mua cổ phần, vốn góp theo hình thức nào?

➥ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể mua lại cổ phần hoặc vốn góp của các công ty và doanh nghiệp tại Việt Nam theo các cách sau đây:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc hai trường hợp trên.

➥Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác. 

Câu 4. Sự khác biệt giữa Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Là văn bản pháp lý ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Là văn bản pháp lý ghi nhận thông tin về doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.

Việc có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bắt buộc đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; Hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2020.

Câu 5. Nhà đầu tư nước ngoài có thể rút vốn khỏi Việt Nam không?

Có, nhà đầu tư nước ngoài có thể chuyển nhượng lại toàn bộ dự án đầu tư ra cho nhà đầu tư khác để rút vốn khỏi Việt Nam sau khi hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Kêu Gọi Hành Động Nếu quý vị đang có kế hoạch đầu tư vào Việt Nam và cần sự tư vấn chuyên nghiệp, tận tâm, hãy liên hệ ngay với Luật Thành Đô. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng quý vị trên con đường thành công tại thị trường Việt Nam.

Liên hệ ngay với Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết!

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận