Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài khi gia nhập thị trường đầu tư Việt Nam thưởng gặp phải vướng mắc liên quan đến những vấn đề thủ tục pháp lý, hồ sơ, giấy tờ để xin cấp phép hoạt động tại Việt Nam. Một trong những vấn đề mà các nhà đầu tư nước ngoài thường gặp phải đó là việc chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty. Trong bài viết dưới đây, Luật Thành Đô trân trọng gửi tới bạn đọc nội dung tư vấn về Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhằm hỗ trợ việc chuẩn bị một bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;

- Luật đầu tư số 61/2020/QH14;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

- Các văn bản pháp luật có liên quan khác.

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

II. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Khi thành lập công ty có vốn nước ngoài, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau đó mới thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Sở kế hoạch và đầu tư. Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cụ thể như sau:

2.1. Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư/cấp giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thành phần hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư/cấp giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; bao gồm:

- Số định danh cá nhân đối với cá nhân là công dân Việt Nam hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân;

- Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức.

(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(4) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung sau:

- Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư;

- Mục tiêu đầu tư;

- Quy mô đầu tư;

- Vốn đầu tư và phương án huy động vốn;

- Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện;

- Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có);

- Nhu cầu về lao động;

- Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư xây dựng nếu pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

(5) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

(8) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

2.2. Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nộp tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở công ty bao gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên/công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;

+ Đối với công ty TNHH một thành viên: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Lưu ý: Đối với thành viên hoặc chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

(5) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(6) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục hoặc Hợp đồng dịch vụ ký với tổ chức hỗ trợ thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư không tự mình nộp hồ sơ.

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoàiTrên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Thành Đô về hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp Quý bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp miễn phí.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận