Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài

Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư tại Việt Nam để kinh doanh bất động sản cần phải thực hiện thủ tục gì? Bài viết dưới đây của Luật Thành Đô về Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn quy định này.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Biểu cam kết WTO;

- Luật Đầu tư năm 2020;

- Luật doanh nghiệp năm 2020;

- Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài

II. QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

2.1. Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản tại Việt Nam

Theo điều ước quốc tế, Việt Nam hiện nay không cam kết cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Biểu cam kết WTO Việt Nam không cam kết dịch vụ kinh doanh bất động sản tuy nhiên theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản lại quy định rất rõ phạm vi và hình thức kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn nước ngoài. Theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 60 của luật kinh doanh bất động sản cho phép doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có quyền kinh doanh bất động sản theo quy định của luật này. Như vậy, theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì hiện nay không hạn chế nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.

- Phạm vi kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm:

(1) Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;

(2) Đối với đất được nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;

(3) Nhận chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

(4) Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.

Ngoài ra, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền kinh doanh các dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

2.2. Quy trình thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài

2.2.1. Thủ tục xin chấp thuận quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, bao gồm những văn bản, tài liệu sau đây:

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Văn bản giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan UBND cấp tỉnh: nhà đầu tư nộp hồ sơ theo danh mục hồ sơ trên đến Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư. Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư.

2.2.2 Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài

- Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau đây:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

(2) Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

(3) Văn bản đề xuất dự án đầu tư của nhà đầu tư bao gồm các nội dung: mục tiêu, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

(4) Các bản sao hợp lệ một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(5) Văn bản đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Văn bản giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

- Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư: Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ co, khu kinh tế.

- Thời hạn giải quyết:

+ Đối với dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chấp thuận chủ trương đầu tư;

+ Đối với dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

2.2.3. Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm các tài liệu sau:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);

(4) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);

(5) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;

 (6) Văn bản ủy quyền đối với trường hợp nhà đầu tư không trực tiếp nộp hồ sơ.

Lưu ý: Mã ngành nghề liên quan đến ngành nghề kinh doanh bất động sản như sau:

6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

- Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

- Kết quả: nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để tiến hành hoạt động, sản xuất kinh doanh.

Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thành Đô về “Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài” theo Luật đầu tư năm 2020. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, đề nghị Quý khách hàng liên hệ Luật sư Luật Thành Đô để được giải đáp./.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận