Thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
- 10/09/2021
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Theo thống kê thì hiện nay, Hàn Quốc đang là đối tác hàng đầu về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam với hơn 9.000 doanh nghiệp và tổng số vốn đầu tư tích lũy kể đến tháng 10 năm 2020 đạt gần 70,4 tỷ USD, chiếm 18,5% tổng vốn FDI đầu tư vào Việt Nam với 8.934 dự án. Do đó, thủ tục thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam là thủ tục được nhiều nhà đầu tư Hàn Quốc quan tâm.
Bài viết dưới đây của Công ty Luật Thành Đô sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn thủ tục này theo quy định mới của Luật đầu tư năm 2020.
I. CĂN CỨ PHÁP LUẬT
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 26/03/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Các bài viết có liên quan:
Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN HÀN QUỐC TẠI VIỆT NAM
2.1. Thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thành lập Công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
- Danh sách hồ sơ cần chuẩn bị:
Theo quy định của Luật đầu tư thì việc xin quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư được phân ra theo thẩm quyền các cấp, cụ thể chia ra các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các KCN, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; Thủ tướng chính phủ và Quốc hội.
Danh sách hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Hộ chiếu Hàn Quốc đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là tổ chức
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Văn bản đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư; Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Văn bản giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Cơ quan giải quyết:
Cơ quan đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý các KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Sở, Ban, Ủy ban nhân dân.
Cơ quan đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý các KC, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
- Thời hạn giải quyết:
Tuỳ thuộc vào từng loại dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ hay Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất mà có thời hạn giải quyết khác nhau theo quy định:
- 63 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ
- 55 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân câp tỉnh/thành phố
- 48 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý các KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2.2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập Công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
- Danh sách hồ sơ thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
+ Văn bản đề xuất dự án đầu tư của nhà đầu tư bao gồm các nội dung: mục tiêu, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Bản sao hợp lệ một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Văn bản đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Văn bản giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
- Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Thời hạn thực hiện:
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư.
2.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với dự án thành lập Công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
- Danh sách hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Căn cứ vào vào loại hình doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
(2) Điều lệ công ty
(3) Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo mẫu);
(4) Bản sao các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các nhà đầu tư là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; lưu ý: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh-Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Thành Đô về thủ tục thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, đề nghị Quý khách hàng liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn miễn phí hoặc sử dụng dịch vụ./.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận