Thông tin nhà đầu tư cần cung cấp khi thay đổi nhà đầu tư trên giấy phép đầu tư
- 21/10/2021
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Hay còn gọi là “giấy phép đầu tư”) là một điều kiện cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, vì nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến có sự thay đổi nhà đầu tư trên giấy phép. Vì vậy, để việc thực hiện các thủ tục thay đổi thông tin diễn ra thuận lợi, nhà đầu tư hay doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết. Với mục đích giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Thành Đô trân trọng gửi đến bài viết Thông tin nhà đầu tư cần cung cấp khi thay đổi nhà đầu tư trên giấy phép đầu tư.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
- Văn bản pháp lý khác có liên quan.
II. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ CẦN CUNG CẤP KHI THAY ĐỔI NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Các trường hợp cần thay đổi nhà đầu tư trên giấy phép đầu tư, cụ thể:
(1) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác
(2) Một trong các nhà đầu tư rút vốn đầu tư khỏi dự án
(3) Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
Với mỗi trường hợp, nhà đầu tư cần cung cấp đầy đủ thông tin để tiến hành thủ tục cần thiết.
2.1. Thông tin cần cung cấp khi nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác
- Thông tin cá nhân nhà đầu tư nhận chuyển nhượng và chuyển nhượng (CMND/CCCD/Hộ chiếu);
- Thông tin tổ chức là nhà đầu tư nhận chuyển nhượng và chuyển nhượng (đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập);
- Thông tin Công ty (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);
- Thông tin về việc góp đủ vốn;
- Thông tin tài chính (Báo cáo tài chính, xác nhận số dư);
- Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của nhà đầu tư;
- Thông tin tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng;
- Thông tin về hoạt động kinh doanh của công ty (sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, số lượng lao động, khoản nợ,…);
- Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;
2.2. Thông tin cần cung cấp khi một trong các nhà đầu tư rút vốn đầu tư khỏi dự án
- Thông tin của nhà đầu tư rút vốn (CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với cá nhân hoặc đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập với tổ chức);
- Thông tin của nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư rút vốn (CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với cá nhân hoặc đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập với tổ chức);
- Thông tin tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm rút vốn;
- Thông tin về số vốn góp sẽ chuyển nhượng;
- Thông tin Công ty (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);
- Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của nhà đầu tư.
2.3. Thông tin cần cung cấp khi nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
- Thông tin của nhà đầu tư chuyển nhượng vốn góp (CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với cá nhân hoặc đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập với tổ chức);
- Thông tin của nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư rút vốn (CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với cá nhân hoặc đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập với tổ chức);
- Thông tin tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
- Giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ (nếu có);
- Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của nhà đầu tư.
Trên đây là tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến 'Thông tin nhà đầu tư cần cung cấp khi thay đổi nhà đầu tư trên giấy phép đầu tư". Nếu Quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc nào, vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được hỗ trợ tư vấn, giải đáp chi tiết.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận