Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng 2024

Tai mũi họng là nhóm bộ phận đóng vai trò rất quan trọng, sức khỏe của nhóm bộ phận này rất cần được quan tâm chăm sóc thường xuyên do chúng rất dễ bị nhiễm bệnh. Tuy nhiên, các bệnh lý về tai mũi họng rất phổ biến do đó việc mắc phải là điều mà không thể tránh khỏi. Vì vậy, nhu cầu kiểm tra định kỳ, khám bệnh, chữa bệnh của người dân tăng cao dẫn đến nhu cầu mở bệnh viện tư nhân, phòng khám chuyên khoa tai mũi họng tăng lên. Để được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây của Luật Thành Đô sẽ giúp Quý khách hàng nắm rõ hơn những thủ tục cấp giấy phép bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023;

- Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

- Thông tư 32/2023/TT-BYT hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

- Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi;

- Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG

2.1. Về quy mô

Bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng phải có ít nhất 20 giường bệnh.

2.2. Về cơ sở vật chất

Bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng cần đáp ứng các tiêu chí sau:

- Có địa điểm cố định đáp ứng các quy định của pháp luật về: an toàn chịu lực, phòng cháy và chữa cháy, kiểm soát nhiễm khuẩn, bảo vệ môi trường, an toàn bức xạ (nếu có); bảo đảm đủ điện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Có biển hiệu, có sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính;

- Bố trí các bộ phận chuyên môn phù hợp chức năng của từng bộ phận, thuận tiện cho việc khám bệnh, chữa bệnh;

- Bảo đảm diện tích sàn xây dựng tối thiểu 50 m2/giường bệnh;

- Chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt tối thiểu 10 m, bảo đảm lối đi cho xe cứu thương ra vào khu vực cấp cứu;

- Các phòng khám trong bệnh viện phải đáp ứng các yêu cầu về diện tích tối thiểu bằng diện tích của các phòng khám theo quy định phù hợp với từng khoa. Ví dụ:

+ Phòng cấp cứu có diện tích tối thiểu 12 m2;

+ Phòng lưu người bệnh có diện tích tối thiểu 15 m2; có tối thiểu từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích phải bảo đảm tối thiểu 05 m2 trên một giường bệnh;

+ Các phòng khám chuyên khoa có diện tích tối thiểu 10 m2;

+ Nếu thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật thì phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật có diện tích tối thiểu 10 m2

- Có khu vực tiệt khuẩn để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt khuẩn lại hoặc có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiệt khuẩn dụng cụ.

2.3. Trang thiết bị y tế bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng

- Có thiết bị y tế phù hợp với danh mục chuyên môn kỹ thuật và phạm vi hoạt động đăng ký.

- Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và có phạm vi hoạt động chuyên môn về cung cấp dịch vụ cấp cứu hỗ trợ vận chuyển người bệnh.

2.4. Tổ chức bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng

Tổ chức bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng bao gồm các khoa, phòng sau:

(1) Các khoa:

- Có ít nhất một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng;

- Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng thực hiện kỹ thuật, thủ thuật (nếu thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật);

- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh.

- Khoa dược;

- Các bộ phận chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.

(2) Có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài chính kế toán, công nghệ thông tin, thiết bị y tế và các chức năng cần thiết khác.

2.5. Nhân sự

(1) Mỗi bệnh viện phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề.

- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

* Đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng;

* Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.

(2) Các nhân sự khác làm việc trong bệnh viện nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.

(3) Kỹ thuật viên xét nghiệm:

Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét nghiệm y học có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có người hành nghề đã được cấp giấy phép hành nghề với một trong các chức danh là bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm y học hoặc chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét nghiệm y học có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

(4) Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh:

Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề hình ảnh y học có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có người hành nghề đã được cấp giấy phép hành nghề với một trong các chức danh là bác sỹ chuyên khoa kỹ thuật hình ảnh y học hoặc chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề hình ảnh y học có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

(5) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp giấy phép hành nghề theo quy định (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, kỹ sư công nghệ sinh học, cử nhân công nghệ sinh học và các đối tượng khác, sau đây gọi là người làm việc) được phép thực hiện các hoạt động chuyên môn theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn và khả năng của người đó;

(6) Số lượng người hành nghề toàn thời gian trong từng khoa phải đạt tỷ lệ tối thiểu 70% trên tổng số người hành nghề trong khoa;

III. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG

Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp phép hoạt động bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng như sau:

Bước 1: Đơn vị nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Cục quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

- Cục quản lý Khám chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho đơn vị.

- Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động bệnh viện là 10.500.000 đồng (Bằng chữ: Mười triệu năm trăm nghìn đồng).

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

- Trường hợp không cấp GPHĐ, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

Bước 4: Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở.

IV. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG

Căn cứ tại khoản 1 Điều 60 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và (hoặc) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề (theo mẫu) của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề theo mẫu của người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Bản kê khai cơ sở vật chất, danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tương ứng với từng hình thức tổ chức theo mẫu và các giấy tờ chứng minh, xác nhận các kê khai đó;

- Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở đó theo mẫu;

- Điều lệ tổ chức và hoạt động;

- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

- Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;

- Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn;

- Một số tài liệu khác có liên quan khác.

Trên đây là bài viết về thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động bệnh viện chuyên khoa tai mũi họng mà Luật Thành Đô gửi đến Quý khách hàng. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp.

Bài viết liên quan:

Bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ: Hồ sơ xin cấp phép 2023

Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động bệnh viện chuyên khoa 2023

Giấy phép bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ: Tư vấn thủ tục 2023

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận