Thủ tục mở công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Với các chính sách mở rộng nhiều ưu đãi nhằm khuyến khích phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài, Việt Nam đang là một trong những thị trường được nhiều nhà đầu tư nước ngoài hướng tới. Pháp luật hiện hành có những quy định cụ thể về thủ tục mở công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết Thủ tục mở công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật đầu tư năm 2020;

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;

- Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Thủ tục mở công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC MỞ CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Để thực hiện thủ tục mở công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư (trong trường hợp dự án phải xin quyết định chủ trương đầu tư).

Bước 2: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Bước 3: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

III. HỒ SƠ MỞ CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

3.1. Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương)

- Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, trong đó bao gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(4) Đề xuất dự án đầu tư;

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

(5) Trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

(8) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Trình tự thực hiện:

+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ:

• Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ xin chấp thuận chủ trương nộp tại Bộ kế hoạch và đầu tư.

• Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

• Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

• Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

• Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư.

+ Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

• Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư.

• Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

• Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

• Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

• Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:

• Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ tại Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

• Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.

• Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

• Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập báo cáo thẩm định và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

3.2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Danh mục hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại mục 3.2.

- Trình tự thực hiện:

+ Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

+ Trong trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

3.3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

- Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách công ty/ Danh sách cổ đông sáng lập/ Danh sách người đại diện theo ủy quyền;

(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật và Chủ sở hữu/thành viên công ty/cổ đông của công ty

+ Đối với cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu;

+ Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập (nếu có).

(5) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục mở công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô về Thủ tục mở công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam. Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục này, Quý khách vui lòng liên hệ hotline của Luật Thành Đô để được Luật sư tư vấn chi tiết 0919 089 888.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận