Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- 19/10/2021
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Công ty 100% vốn nước ngoài là hình thức doanh nghiệp trong đó nhà đầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ toàn bộ vốn điều lệ. Tuy nhiên thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cũng cần tuân thủ các điều kiện và trình tự nhất định. Bài viết dưới đây của Công ty Luật Thành Đô sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư năm 2020.
I. CĂN CỨ PHÁP LUẬT
- Luật doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 26/03/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thực hiện theo các bước sau:
2.1. Thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài (nếu có)
- Danh sách hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(4) Văn bản đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư; Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(5) Văn bản giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
(6) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp, khu kinh tế, Khu công nghệ cao; Thủ tướng chính phủ và Quốc hội.
- Thời hạn giải quyết:
Tuỳ thuộc vào từng loại dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ hay Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất mà có thời hạn giải quyết khác nhau theo quy định tại Điều 34, 35, 36 Luật đầu tư năm 2020.
+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan UBND cấp tỉnh: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo danh mục hồ sơ trên đến Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư và thông báo cho chủ đầu tư.
2.2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài
- Hồ sơ để thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
(2) Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
(3) Văn bản đề xuất dự án đầu tư của nhà đầu tư bao gồm các nội dung: mục tiêu, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
(4) Bản sao hợp lệ một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(5) Văn bản đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(6) Văn bản giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn nước ngoài trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn nước ngoài ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư.
2.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty 100% vốn nước ngoài tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Căn cứ vào vào loại hình doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
+ Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài;
+ Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo mẫu);
+ Bản sao các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các nhà đầu tư là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; lưu ý: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
- Cơ quan giải quyết: Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
III. MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Khi thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Về ngành nghề kinh doanh: Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đối với ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, trường hợp áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài liên quan về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư không được thành lập công ty sở hữu 100% vốn nước ngoài.
- Về vốn: Hiện các cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và pháp luật Việt Nam chỉ quy định các điều kiện hạn mức đầu tư của dự án lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong một số lĩnh vực nhất định như giáo dục, kinh doanh bất động sản, lữ hành, trung gian thanh toán.v.v. còn lại hầu hết các ngành nghề kinh doanh thông thường khác không có quy định giới hạn mức đầu tư.
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Thành Đô về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài theo Luật đầu tư năm 2020. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, đề nghị Quý khách hàng liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn miễn phí hoặc sử dụng dịch vụ./.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận