Thủ tục thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài
- 18/10/2021
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Công ty có vốn nước ngoài ngày càng được mọc lên nhanh chóng ở Việt Nam và có sự phát triển mạnh mẽ. Để thực hiện dự án đầu tư, công ty có vốn nước ngoài cần tiến hành thủ tục và nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục này, Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết Thủ tục thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật đầu tư 2020;
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Công văn số 8909/BKHĐT-PC về việc triển khai thi hành Luật đầu tư;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Điều 64 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư quy định về thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài:
“Điều 64. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới ngoài dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục sau:
a) Tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 72 của Luật Đầu tư. Nội dung báo cáo gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quyền điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Hồ sơ, trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
4. Khi đầu tư, giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật chứng khoán về thủ tục đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.”
Theo đó, thủ tục thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài được tiến hành như sau:
2.1. Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới ngoài dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục
2.1.1. Trường hợp 1
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thuộc các trường hợp sau:
(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
(2) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp này sẽ thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên đây, trong đó đề xuất dự án đầu tư thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
+ Tài liệu giải trình khác về hồ sơ;
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kinh doanh Logistics (nếu có).
2.1.2. Trường hợp 2
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp 1
- Trường hợp này, công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
- Nội dung báo cáo gồm:
+ Tên dự án đầu tư;
+ Mục tiêu đầu tư;
+ Quy mô đầu tư;
+ Vốn đầu tư;
+ Địa điểm, thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
+ Nhu cầu về lao động;
+ Ưu đãi đầu tư (nếu có).
2.2. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài
2.2.1. Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương theo mục 2.1.1;
- Nộp 08 hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Bộ kế hoạch và đầu tư
- Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
- Sau 63 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2.2.2. Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương theo mục 2.1.1;
- Nộp 04 hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố
- Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
- Sau 35 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2.2.3. Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý các KCN
- Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương theo mục 2.1.1;
- Nộp 04 hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Ban quản lý các KCN
- Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
- Sau 35 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến Thủ tục thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài. Quý khách hàng tham khảo bài viết, nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được giải đáp và tư vấn thủ tục.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận