Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Trọn Gói Toàn Quốc

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân trọn gói toàn quốc của Luật Thành Đô mang đến giải pháp tối ưu, hỗ trợ doanh nhân hiện thực hóa hoài bão kinh doanh một cách nhanh chóng và an toàn. Chúng tôi đồng hành cùng quý vị vượt qua mọi thủ tục pháp lý phức tạp, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật mới nhất để vững bước trên con đường khởi nghiệp, xây dựng thương hiệu và phát triển bền vững.

Doanh Nghiệp Tư Nhân Là Gì Và Tại Sao Lựa Chọn Loại Hình Này?

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, mang đến sự linh hoạt cao trong quản lý và ra quyết định.

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) được định nghĩa rõ ràng tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp, là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đây là điểm khác biệt cốt lõi so với các loại hình công ty có tư cách pháp nhân, nơi tài sản của chủ sở hữu được tách biệt khỏi tài sản của doanh nghiệp.

Sự lựa chọn loại hình doanh nghiệp này thường phù hợp với các cá nhân có ý tưởng kinh doanh rõ ràng, muốn toàn quyền kiểm soát và không muốn chia sẻ lợi nhuận hay trách nhiệm với các đối tác khác. DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào và mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, và không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Ưu điểm vượt trội của doanh nghiệp tư nhân là gì?

DNTN mang lại những ưu điểm đáng kể, đặc biệt hấp dẫn với những nhà khởi nghiệp muốn sự đơn giản và quyền tự quyết tối đa:

  • Quyền sở hữu và quản lý tuyệt đối: Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh, việc sử dụng lợi nhuận sau thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (Điều 190 Luật Doanh nghiệp). Điều này tạo sự linh hoạt và khả năng ra quyết định nhanh chóng, phù hợp với các mô hình kinh doanh cá thể.
  • Thủ tục thành lập đơn giản: So với các loại hình công ty khác, hồ sơ và quy trình thành lập DNTN tương đối đơn giản, giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực ban đầu cho người khởi nghiệp.
  • Dễ dàng chuyển đổi: DNTN có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh khi có nhu cầu mở rộng quy mô hoặc thay đổi mô hình quản lý (Điều 205 Luật Doanh nghiệp).

Nhược điểm cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?

Bên cạnh ưu điểm, DNTN cũng có những hạn chế mà nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ:

  • Trách nhiệm vô hạn: Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp (Điều 188 Luật Doanh nghiệp). Điều này tiềm ẩn rủi ro cá nhân cao nếu doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính hoặc phá sản.
  • Không có tư cách pháp nhân độc lập: DNTN không có tư cách pháp nhân, tài sản của chủ doanh nghiệp không tách bạch với tài sản doanh nghiệp, dẫn đến việc huy động vốn có thể gặp nhiều thách thức hơn.
  • Hạn chế về số lượng và loại hình: Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DNTN, và DNTN không được quyền góp vốn vào các loại hình công ty khác, điều này giới hạn khả năng liên kết và mở rộng thông qua góp vốn (Điều 188 Luật Doanh nghiệp).

💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Việc hiểu rõ cả ưu và nhược điểm là nền tảng quan trọng để quyết định loại hình doanh nghiệp phù hợp. Nhiều khách hàng ban đầu chỉ tập trung vào sự đơn giản của DNTN mà bỏ qua yếu tố trách nhiệm vô hạn, dẫn đến những rủi ro không đáng có về sau. Chúng tôi luôn tư vấn kỹ lưỡng để doanh nhân có cái nhìn toàn diện nhất.

Điều Kiện Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Mới Nhất Năm 2025 Là Gì?

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2025 được cập nhật theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định về đăng ký doanh nghiệp, tập trung vào chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, trụ sở và ngành nghề kinh doanh, đảm bảo minh bạch và tuân thủ pháp luật.

Để thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam vào năm 2025, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện pháp lý quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định về đăng ký doanh nghiệp. Việc nắm vững các điều kiện này là bước khởi đầu quan trọng để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi.

Chủ doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng những tiêu chí nào?

Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân duy nhất sở hữu và chịu trách nhiệm toàn bộ về DNTN. Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, trừ trường hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Ngoài ra, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN và chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh (Điều 188 Luật Doanh nghiệp). Đây là những quy định quan trọng nhằm đảm bảo sự minh bạch và tránh xung đột lợi ích.

Tên doanh nghiệp tư nhân cần tuân thủ quy định nào?

Tên doanh nghiệp là yếu tố nhận diện thương hiệu quan trọng và phải tuân thủ các quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39 và Điều 41 của Luật Doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp ("doanh nghiệp tư nhân", "DNTN" hoặc "doanh nghiệp TN") và tên riêng.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc (Điều 14 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp).
  • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội... trừ trường hợp có sự chấp thuận.
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Luật Thành Đô luôn hỗ trợ khách hàng kiểm tra tính hợp lệ của tên dự kiến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo tên doanh nghiệp không trùng hoặc gây nhầm lẫn, tránh các rủi ro pháp lý và tranh chấp về sau.

Trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân được quy định ra sao?

Trụ sở chính của DNTN phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) (Điều 42 Luật Doanh nghiệp). Điều này đảm bảo cơ quan nhà nước có thể liên hệ và quản lý hoạt động của doanh nghiệp.

Việc lựa chọn địa điểm kinh doanh, bao gồm cả việc đặt trụ sở kinh doanh tại nhà riêng, cần tuân thủ quy định pháp luật về đất đai, xây dựng và quy hoạch, tránh các khu vực bị cấm kinh doanh hoặc hạn chế hoạt động.

Ngành, nghề kinh doanh và vốn đầu tư có những yêu cầu gì?

DNTN có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh và phải đảm bảo duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh (Điều 8 Luật Doanh nghiệp, Điều 7 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp). Khi đăng ký, doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Có thể ghi chi tiết hơn nếu phù hợp.

Vốn đầu tư của chủ DNTN do chủ doanh nghiệp tự đăng ký, không có quy định về vốn tối thiểu, trừ một số ngành nghề đặc thù. Chủ doanh nghiệp phải đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác (nếu có). Toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Điều 189 Luật Doanh nghiệp). Khi chi phí thành lập công ty bao gồm các khoản này, sự minh bạch là chìa khóa.

Hồ Sơ Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Gồm Những Gì?

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp, được chuẩn bị đơn giản nhưng yêu cầu sự chính xác tuyệt đối.

Theo Điều 19 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân khá gọn nhẹ, bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là mẫu văn bản do Bộ Tài chính ban hành, bao gồm các thông tin cơ bản về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, thông tin đăng ký thuế, số lượng lao động dự kiến, và thông tin cá nhân của chủ doanh nghiệp (Điều 23 Luật Doanh nghiệp).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân: Các giấy tờ pháp lý được chấp nhận là thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý này.

Luật Thành Đô hỗ trợ quý khách chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ này, đảm bảo hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên, tránh mất thời gian và chi phí phát sinh không đáng có. 

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Diễn Ra Như Thế Nào?

Quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm các bước từ chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ, đến nhận kết quả và thực hiện các thủ tục sau thành lập, được tối ưu hóa để diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

Quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân, dù đơn giản hơn các loại hình khác, vẫn đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật. Theo Điều 26 Luật Doanh nghiệp và Điều 39 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp, quy trình này bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ cần thiết

  • Thông tin chủ doanh nghiệp: Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu.
  • Tên doanh nghiệp: Chuẩn bị một số tên dự kiến để kiểm tra tránh trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn.
  • Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ cụ thể, bao gồm Số nhà phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn, Xã/Phường/Đặc khu, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Ngành, nghề kinh doanh: Xác định rõ các ngành nghề kinh doanh dự kiến. Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện sau thành lập.
  • Vốn đầu tư: Đăng ký tổng số vốn đầu tư, bao gồm vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác (nếu có).
  • Soạn thảo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Điền đầy đủ các thông tin đã chuẩn bị vào mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Luật Thành Đô sẽ hỗ trợ quý vị kiểm tra tính hợp lệ của tên doanh nghiệp, tra cứu ngành nghề kinh doanh và tư vấn về vốn điều lệ phù hợp, đảm bảo tuân thủ mọi quy định pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (thuộc Sở Tài chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo 03 phương thức (Điều 26 Luật Doanh nghiệp, Điều 31 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp):

  • Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Nộp hồ sơ giấy tại bộ phận một cửa.
  • Qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
  • Qua mạng thông tin điện tử: Sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn), kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số (Điều 37, Điều 38, Điều 39 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp). Việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để ký xác thực hồ sơ qua mạng sẽ được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 (Điều 122 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp).

Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ và thanh toán đủ lệ phí (Điều 34 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp), Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 26 Luật Doanh nghiệp). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung (Điều 32 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp). Doanh nghiệp có 60 ngày để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, nếu không hồ sơ sẽ không còn giá trị.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và không phải là giấy phép kinh doanh (Điều 6 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp). Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Điều 33 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp).

Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau thành lập

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, DNTN cần thực hiện một số thủ tục quan trọng khác để chính thức đi vào hoạt động:

  • Khắc dấu doanh nghiệp: Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp ban hành (Điều 43 Luật Doanh nghiệp).
  • Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch kinh doanh.
  • Đăng ký nộp thuế điện tử và kê khai thuế ban đầu: Thực hiện các thủ tục đăng ký thuế ban đầu với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
  • Treo biển hiệu tại trụ sở: Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính (Điều 37 Luật Doanh nghiệp).
  • Mua chữ ký số: Để thực hiện các giao dịch điện tử như kê khai thuế, nộp thuế, ký hóa đơn điện tử.
  • Phát hành hóa đơn điện tử: Chuẩn bị và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Đăng ký bảo hiểm xã hội: Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động.
  • Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 32 Luật Doanh nghiệp).

Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ trọn gói, hỗ trợ khách hàng hoàn thành tất cả các thủ tục sau thành lập này một cách nhanh chóng và chính xác, giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi. Chúng tôi đảm bảo mọi bước đều tuân thủ các bước thành lập doanh nghiệp theo quy định.

Chi Phí Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Trọn Gói Là Bao Nhiêu?

Chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân trọn gói bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, được công khai minh bạch và tối ưu hóa để đảm bảo hiệu quả tài chính cho doanh nghiệp.

Tổng chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân trọn gói bao gồm hai phần chính: các khoản lệ phí nhà nước bắt buộc và phí dịch vụ pháp lý (nếu sử dụng dịch vụ bên ngoài).

Các khoản lệ phí nhà nước bắt buộc:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: Khoản phí này được nộp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Điều 34 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp). Mức phí hiện hành là 50.000 VNĐ.
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí theo quy định của pháp luật (Điều 32 Luật Doanh nghiệp). Mức phí hiện hành là 100.000 VNĐ.
  • Phí khắc dấu: Chi phí này tùy thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu và loại dấu lựa chọn (dấu tròn công ty, dấu chức danh...). Chi phí ước tính từ 200.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ.

Bảng tổng hợp chi phí dự kiến:

STT Hạng mục chi phí Mức phí (tham khảo)
1 Lệ phí đăng ký doanh nghiệp 50.000 VNĐ
2 Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 VNĐ
3 Phí khắc dấu (tùy loại) 200.000 - 500.000 VNĐ
  Tổng cộng (tối thiểu) 350.000 VNĐ

Phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân trọn gói

Phí dịch vụ trọn gói sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng đơn vị cung cấp dịch vụ và phạm vi công việc mà họ thực hiện. Tại Luật Thành Đô, chúng tôi cung cấp các gói dịch vụ linh hoạt, bao gồm:

  • Tư vấn chuyên sâu về điều kiện, quy trình, ưu nhược điểm của DNTN.
  • Kiểm tra và tư vấn đặt tên doanh nghiệp để đảm bảo không trùng lặp và tuân thủ pháp luật.
  • Tư vấn lựa chọn ngành, nghề kinh doanh phù hợp và các điều kiện liên quan.
  • Soạn thảo toàn bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo biểu mẫu chuẩn.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn và thông báo mẫu dấu.
  • Hỗ trợ công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.
  • Tư vấn các thủ tục sau thành lập như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế ban đầu, hóa đơn điện tử.

Giá dịch vụ trọn gói của Luật Thành Đô thường dao động từ 1.000.000 VNĐ đến 2.500.000 VNĐ, tùy thuộc vào sự phức tạp của yêu cầu và các dịch vụ bổ sung. Mức phí này đã bao gồm các lệ phí nhà nước và cam kết không phát sinh chi phí ẩn, đảm bảo khách hàng nhận được giải pháp toàn diện và chuyên nghiệp.

Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Vận Hành Doanh Nghiệp Tư Nhân Là Gì?

Việc vận hành doanh nghiệp tư nhân đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm vô hạn, các nghĩa vụ thuế, kế toán và quy định pháp luật liên quan để đảm bảo hoạt động hiệu quả và tránh rủi ro pháp lý.

Sau khi thành lập, việc vận hành DNTN một cách hiệu quả và tuân thủ pháp luật là yếu tố then chốt. Chủ doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến các khía cạnh sau:

Trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân có ý nghĩa gì?

Đây là đặc điểm pháp lý nổi bật nhất của DNTN. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả tài sản cá nhân không dùng vào kinh doanh (Điều 188 Luật Doanh nghiệp). Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp có nợ hoặc thua lỗ, chủ doanh nghiệp phải dùng tài sản cá nhân để thanh toán.

Các nghĩa vụ thuế và kế toán cơ bản là gì?

DNTN có đầy đủ các nghĩa vụ thuế như các loại hình doanh nghiệp khác. Các loại thuế chính bao gồm:

  • Thuế môn bài: Nộp hàng năm dựa trên vốn điều lệ đăng ký.
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Kê khai và nộp theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Kê khai và nộp dựa trên lợi nhuận chịu thuế.
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp và người lao động.

Về kế toán, toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Điều 189 Luật Doanh nghiệp). Doanh nghiệp cần tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (Điều 8 Luật Doanh nghiệp).

Quy định về thay đổi nội dung đăng ký và giải thể doanh nghiệp tư nhân?

Trong quá trình hoạt động, DNTN có thể cần thay đổi các nội dung đăng ký như tên, địa chỉ, vốn đầu tư, chủ doanh nghiệp... Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi (Điều 30 Luật Doanh nghiệp). Việc thay đổi chủ DNTN (do bán, tặng cho hoặc chủ doanh nghiệp chết) cũng cần được đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh (Điều 192 Luật Doanh nghiệp, Điều 47 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp).

Trường hợp DNTN muốn chấm dứt hoạt động, việc giải thể doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài (Điều 207 Luật Doanh nghiệp). Quy trình giải thể được quy định chi tiết tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp và Điều 64, Điều 65 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.

Vì Sao Nên Lựa Chọn Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Trọn Gói Của Luật Thành Đô?

Lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân trọn gói của Luật Thành Đô mang lại sự an tâm tuyệt đối, giúp quý vị tối ưu hóa thời gian, giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo tuân thủ mọi quy định pháp luật một cách chuyên nghiệp nhất.

Trong bối cảnh hệ thống pháp luật doanh nghiệp tại Việt Nam liên tục được cập nhật, việc thành lập doanh nghiệp, dù là loại hình DNTN đơn giản, vẫn tiềm ẩn nhiều thách thức về thủ tục và tuân thủ. 

Kinh nghiệm và chuyên môn vượt trội

Với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, Luật Thành Đô tự hào mang đến sự chuyên nghiệp và độ tin cậy. Chúng tôi không chỉ nắm vững Luật Doanh nghiệp, Nghị định về đăng ký doanh nghiệp và các thông tư hướng dẫn mới nhất mà còn có kinh nghiệm thực chiến qua hàng ngàn hồ sơ thành lập doanh nghiệp trên toàn quốc. Sự am hiểu sâu sắc về luật pháp giúp chúng tôi giải quyết mọi tình huống phức tạp, từ việc tư vấn lựa chọn mô hình kinh doanh tối ưu, đặt tên doanh nghiệp hợp lệ, đến việc xác định ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

 Quy trình của Luật Thành Đô không chỉ dừng lại ở việc hoàn thành hồ sơ. Chúng tôi phân tích kỹ lưỡng từng điều khoản của Luật Doanh nghiệp, ví dụ như quy định về vốn đầu tư tại Điều 189 Luật Doanh nghiệp, để đảm bảo khách hàng không chỉ đăng ký thành công mà còn hiểu rõ các nghĩa vụ tài chính và kế toán sau này. Việc này giúp doanh nghiệp tránh được các lỗi thường gặp trong quản lý vốn và báo cáo tài chính, vốn là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề pháp lý sau này.

Tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa chi phí

Với dịch vụ trọn gói của Luật Thành Đô, quý vị sẽ không cần lo lắng về việc tìm hiểu thủ tục phức tạp, đi lại nhiều lần đến cơ quan nhà nước, hay đối mặt với những thiếu sót hồ sơ không đáng có. Chúng tôi cam kết hoàn thành quy trình đăng ký doanh nghiệp tư nhân trong thời gian nhanh nhất, thường chỉ từ 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ thông tin hợp lệ.

Bằng việc tối ưu hóa quy trình và chuẩn bị hồ sơ chính xác, Luật Thành Đô giúp khách hàng giảm thiểu tối đa các chi phí phát sinh do sai sót hoặc chậm trễ. Chúng tôi cung cấp báo giá minh bạch, trọn gói, không có phí ẩn, giúp quý vị dự trù ngân sách một cách hiệu quả.

Đảm bảo tuân thủ pháp luật và an toàn tuyệt đối

Sự tuân thủ pháp luật là nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Luật Thành Đô đảm bảo mọi hồ sơ và thủ tục đăng ký đều tuân thủ chặt chẽ các quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp và Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.

Chúng tôi không chỉ giúp quý vị có được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà còn tư vấn về các nghĩa vụ pháp lý sau thành lập như công bố thông tin, khai báo thuế, đăng ký bảo hiểm xã hội. Chúng tôi cũng cảnh báo và hướng dẫn cách phòng tránh các rủi ro pháp lý phổ biến mà DNTN có thể gặp phải, ví dụ như những hậu quả của việc không tách bạch tài sản cá nhân với tài sản doanh nghiệp, để chủ sở hữu luôn an toàn. Việc hiểu rõ ưu nhược điểm của việc thành lập doanh nghiệp mới giúp quý vị đưa ra quyết định sáng suốt.

Hỗ trợ toàn diện sau thành lập

Dịch vụ của Luật Thành Đô không chỉ kết thúc sau khi doanh nghiệp được thành lập. Chúng tôi tiếp tục hỗ trợ khách hàng trong các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động như thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, tư vấn về hợp đồng, lao động, sở hữu trí tuệ, và giải thể doanh nghiệp. Với sự hỗ trợ tận tâm, quý vị có thể hoàn toàn an tâm tập trung phát triển kinh doanh mà không lo lắng về các vấn đề pháp lý.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân

1. Thời gian dự kiến để hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân là bao lâu?

Thời gian hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân thường mất khoảng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo quy định tại khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp. Nếu sử dụng dịch vụ trọn gói của Luật Thành Đô, tổng thời gian từ khi bắt đầu tư vấn đến khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và con dấu có thể từ 5-7 ngày làm việc, tùy thuộc vào việc chuẩn bị thông tin ban đầu của khách hàng.

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể thành lập thêm doanh nghiệp khác không?

Không, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Theo khoản 3 Điều 188 Luật Doanh nghiệp, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Tuy nhiên, chủ DNTN có thể góp vốn, mua cổ phần vào công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần với tư cách cá nhân.

3. Cần chuẩn bị những thông tin gì cho Luật Thành Đô khi sử dụng dịch vụ trọn gói?

Quý vị cần cung cấp các thông tin cơ bản về chủ doanh nghiệp (thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu), tên doanh nghiệp dự kiến, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh và vốn đầu tư dự kiến.

Khi sử dụng dịch vụ trọn gói của Luật Thành Đô, quý vị chỉ cần cung cấp các thông tin cơ bản sau: Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp (thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực), tên doanh nghiệp dự kiến (chúng tôi sẽ kiểm tra tính hợp lệ), địa chỉ trụ sở chính, các ngành nghề kinh doanh dự kiến và số vốn đầu tư. Tất cả các bước soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước sẽ do Luật Thành Đô thực hiện.

4. Doanh nghiệp tư nhân có bắt buộc phải có con dấu không?

Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân được quyền quyết định về việc có con dấu hay không, loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của dấu.

Theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Điều này cho phép doanh nghiệp linh hoạt trong việc sử dụng dấu, bao gồm cả dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Mặc dù không bắt buộc, việc có con dấu vẫn được nhiều DNTN lựa chọn để tăng tính chuyên nghiệp trong các giao dịch.

5. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn không?

Có, doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp và Điều 26 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Việc chuyển đổi này thường được thực hiện khi chủ doanh nghiệp muốn hạn chế trách nhiệm của mình (sang trách nhiệm hữu hạn) hoặc muốn huy động thêm vốn từ các thành viên/cổ đông khác. Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và đúng pháp luật.

Liên Hệ Luật Thành Đô Để Được Tư Vấn Chuyên Sâu

Việc thành lập và vận hành doanh nghiệp tư nhân đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật để đảm bảo tuân thủ và phát triển bền vững. Đừng để những thủ tục pháp lý phức tạp cản trở hành trình khởi nghiệp của bạn.

Hãy liên hệ ngay với Luật Thành Đô để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và hỗ trợ trọn gói từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm.

Website: luatthanhdo.com.vn

Luật sư Nguyễn Lâm Sơn

Hotline: 0919089888

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

Nguồn Tham Khảo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận