Thủ tục thành lập công ty hợp danh là hành trình kiến tạo một tương lai kinh doanh vững chắc, mang lại cơ hội phát triển bền vững và khẳng định uy tín cá nhân các thành viên. Để quá trình thành lập công ty diễn ra suôn sẻ, hiệu quả, tránh các rủi ro pháp lý không đáng có, Luật Thành Đô cung cấp hướng dẫn chi tiết từ điều kiện, hồ sơ đến các nghĩa vụ hậu thành lập, giúp quý doanh nhân an tâm khởi nghiệp.
Công Ty Hợp Danh Là Gì Và Tại Sao Nên Lựa Chọn Loại Hình Này?
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, mang lại sự tin cậy cao cho đối tác và khách hàng.
Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, việc lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp là yếu tố then chốt quyết định sự thành công. Công ty hợp danh, theo quy định tại Điều 177 của Luật Doanh nghiệp (LDN-2020 và các sửa đổi trong LDN-2025), nổi bật với đặc điểm trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh, tạo nên sự cam kết cao và độ tin cậy vượt trội trong mắt đối tác và khách hàng. Đây là lựa chọn lý tưởng cho các ngành nghề đòi hỏi uy tín cá nhân cao như dịch vụ tư vấn pháp lý, kế toán, kiểm toán, hoặc các lĩnh vực chuyên môn sâu khác.
Luật Thành Đô nhận thấy, nhiều doanh nhân chọn loại hình này bởi sự linh hoạt trong quản lý, khả năng huy động vốn dễ dàng từ uy tín cá nhân và sự gắn kết chặt chẽ giữa các thành viên. Đặc biệt, theo nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), các doanh nghiệp có sự cam kết trách nhiệm rõ ràng thường nhận được niềm tin cao hơn từ thị trường, giúp họ tiếp cận các cơ hội kinh doanh lớn và giảm thiểu rào cản trong các giao dịch quan trọng. Điều này góp phần củng cố vị thế và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Các đặc điểm chính của công ty hợp danh bao gồm:
- Có ít nhất 02 thành viên hợp danh là cá nhân.
- Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
- Có thể có thành viên góp vốn, chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Các Điều Kiện Pháp Lý Cần Thiết Để Thành Lập Công Ty Hợp Danh Là Gì?
Để thành lập công ty hợp danh, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về số lượng và tư cách thành viên hợp danh (tối thiểu 02 cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn), vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính và ngành nghề kinh doanh, tuân thủ chặt chẽ quy định của pháp luật hiện hành.
Việc nắm vững các điều kiện thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất để khởi tạo một công ty hợp danh đúng pháp luật. Theo Điều 177 và 178 của Luật Doanh nghiệp (LDN-2020, LDN-2025), các điều kiện cốt lõi cần đặc biệt chú ý bao gồm:
Thành Viên Hợp Danh Và Thành Viên Góp Vốn Cần Đáp Ứng Những Yêu Cầu Nào?
Thành viên hợp danh bắt buộc là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn và phải là chủ sở hữu chung của công ty, trong khi thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn và không tham gia quản lý.
Thành viên hợp danh là nền tảng của công ty hợp danh, mang trách nhiệm pháp lý cao nhất.
- Thành viên hợp danh: Phải có ít nhất 02 cá nhân. Các thành viên hợp danh không được là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh còn lại (Điều 180 LDN-2020). Họ chịu trách nhiệm vô hạn, tức là phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân để thực hiện nghĩa vụ của công ty khi công ty không đủ khả năng thanh toán. Kinh nghiệm của Luật Thành Đô cho thấy, việc lựa chọn thành viên hợp danh cần cân nhắc kỹ lưỡng về uy tín, năng lực và sự phù hợp trong mục tiêu kinh doanh.
- Thành viên góp vốn (nếu có): Có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Họ chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Thành viên góp vốn kKhông được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty (Điều 187 LDN-2020).
Những Yêu Cầu Khác Về Tên Công Ty, Trụ Sở, Vốn Điều Lệ Và Ngành Nghề Kinh Doanh Là Gì?
Tên công ty phải phù hợp quy định pháp luật, trụ sở rõ ràng, vốn điều lệ do các thành viên cam kết và ngành nghề phải được pháp luật cho phép.
Ngoài thành viên, các yếu tố khác cũng rất quan trọng:
- Tên công ty: Phải bao gồm cụm từ “Công ty hợp danh” và tên riêng của công ty, đồng thời không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký (Điều 37, 38 LDN-2020, LDN-2025). Cách đặt tên công ty đúng pháp luật sẽ giúp bạn tránh những rắc rối không đáng có.
- Trụ sở chính: Phải là địa điểm xác định, có địa chỉ rõ ràng, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trụ sở không được đặt tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể để ở (Điều 42 LDN-2020).
- Vốn điều lệ: Là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã cam kết góp khi thành lập công ty. Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu cho công ty hợp danh, tuy nhiên, Luật Thành Đô khuyên bạn nên đăng ký mức vốn phù hợp với quy mô và khả năng tài chính, đảm bảo đủ để duy trì hoạt động ban đầu.
- Ngành nghề kinh doanh: Phải được pháp luật cho phép kinh doanh và phải ghi rõ trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, công ty chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành (Điều 7 LDN-2020, LDN-2025).
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện này ngay từ đầu không chỉ giúp quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Hợp Danh Cần Chuẩn Bị Những Gì Để Đảm Bảo Hợp Lệ?
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân các thành viên, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và các văn bản ủy quyền (nếu có), tất cả phải được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định pháp luật.
Một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là chìa khóa để quá trình đăng ký kinh doanh diễn ra nhanh chóng và thành công. Theo quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2025 và Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP (ND-168) và hướng dẫn tại Thông tư 68/2025/TT-BTC (TT-68), hồ sơ thủ tục thành lập công ty hợp danh cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Những Mẫu Biểu Bắt Buộc Trong Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Hợp Danh Là Gì?
Các mẫu biểu bắt buộc bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-5), Điều lệ công ty, và Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9) theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.
Việc sử dụng đúng các mẫu biểu do cơ quan nhà nước ban hành là yêu cầu bắt buộc.
STT | Tên Mẫu Biểu | Ghi Chú & Điều Khoản Áp Dụng |
---|---|---|
1 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp | Theo mẫu tại Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC (TT-68). |
2 | Điều lệ công ty | Phải có đầy đủ các nội dung theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp (LDN-2020, LDN-2025). Điều lệ là bản thỏa thuận chung về tổ chức và hoạt động của công ty. |
3 | Danh sách thành viên công ty hợp danh | Theo mẫu tại Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC (TT-68). Phải ghi rõ thông tin tất cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có). |
Các Giấy Tờ Cá Nhân Và Văn Bản Ủy Quyền Nào Cần Được Chuẩn Bị?
Cần chuẩn bị bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên và giấy ủy quyền kèm bản sao giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền (nếu có).
Để hoàn thiện hồ sơ, các giấy tờ cá nhân của thành viên và người đại diện theo pháp luật là không thể thiếu:
- Bản sao Giấy tờ pháp lý cá nhân:
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của tất cả thành viên hợp danh.
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên góp vốn là cá nhân (nếu có).
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ tương đương của thành viên góp vốn là tổ chức; văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện phần vốn góp; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện phần vốn góp (nếu có).
- Văn bản ủy quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là một trong các thành viên hợp danh, cần có Giấy ủy quyền.
Luật Thành Đô luôn hướng dẫn khách hàng kiểm tra kỹ lưỡng tính hợp lệ và thời hạn của các giấy tờ, đảm bảo mọi thông tin khớp với dữ liệu quốc gia để tránh bị trả hồ sơ.
Quy Trình Đăng Ký Thành Lập Công Ty Hợp Danh Diễn Ra Như Thế Nào?
Quy trình đăng ký thành lập công ty hợp danh bao gồm việc nộp hồ sơ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính, chờ xử lý hồ sơ, và nhận kết quả, có thể thực hiện trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp được chuẩn hóa để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả. Dưới đây là các các bước thành lập doanh nghiệp chi tiết:
Nơi Nộp Hồ Sơ Và Cách Thức Nộp Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Hợp Danh Là Gì?
Hồ sơ được nộp tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty, có thể nộp trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Việc lựa chọn phương thức nộp hồ sơ phù hợp sẽ giúp doanh nhân tiết kiệm thời gian và công sức:
- Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính.
- Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Nộp 01 bộ hồ sơ giấy tại Bộ phận Một cửa của Cơ quan Đăng ký kinh doanh. Sau khi nộp, cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy biên nhận.
- Nộp qua mạng điện tử: Thực hiện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn). Người thành lập doanh nghiệp cần có chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh. Hồ sơ điện tử phải có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ giấy theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP (ND-168). Phương thức này ngày càng phổ biến do sự tiện lợi và rút ngắn thời gian xử lý.
Thời Gian Xử Lý Hồ Sơ Và Nhận Kết Quả Diễn Ra Trong Bao Lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau thời gian này, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Theo Điều 26 của Luật Doanh nghiệp (LDN-2020, LDN-2025) thời gian giải quyết hồ sơ như sau:
- Thời gian xử lý: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nhận kết quả:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Luật Thành Đô luôn khuyên khách hàng phản hồi và bổ sung kịp thời để tránh kéo dài thời gian.
Trong suốt quá trình này, Luật Thành Đô luôn đồng hành, kiểm tra và đảm bảo hồ sơ của quý khách được hoàn thiện một cách tốt nhất, hạn chế tối đa việc phải chỉnh sửa, bổ sung, từ đó rút ngắn thời gian chờ đợi.
Các Công Việc Cần Thực Hiện Sau Khi Công Ty Hợp Danh Được Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp Là Gì?
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh cần khắc dấu, công bố nội dung đăng ký, mở tài khoản ngân hàng, thực hiện góp vốn và kê khai thuế ban đầu để chính thức đi vào hoạt động hợp pháp.
Việc nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ là bước khởi đầu. Để công ty hợp danh có thể chính thức hoạt động và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, có nhiều công việc quan trọng cần được thực hiện ngay sau đó.
Những Thủ Tục Bắt Buộc Sau Khi Có Giấy Phép Kinh Doanh Cho Công Ty Hợp Danh Là Gì?
Các thủ tục bắt buộc bao gồm khắc dấu pháp nhân, công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia, và mở tài khoản ngân hàng.
Để đảm bảo công ty hoạt động hợp pháp và chuyên nghiệp, các thủ tục sau là không thể bỏ qua:
- Khắc dấu pháp nhân: Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu (Điều 43 LDN-2020, LDN-2025). Sau khi khắc dấu, công ty tự chịu trách nhiệm về việc quản lý và sử dụng con dấu.
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 32 LDN-2020, LDN-2025). Việc chậm trễ hoặc không công bố có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP (ND-168).
- Mở tài khoản ngân hàng: Doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng cho các giao dịch kinh doanh. Sau đó, thông báo số tài khoản này cho cơ quan thuế.
Luật Thành Đô luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hoàn tất các thủ tục này kịp thời để tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo công ty sẵn sàng cho hoạt động kinh doanh.
Nghĩa Vụ Góp Vốn Của Các Thành Viên Và Các Thủ Tục Thuế Ban Đầu Cần Thực Hiện Ra Sao?
Thành viên cần góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết trong vòng 90 ngày, đồng thời thực hiện kê khai và nộp các loại thuế ban đầu như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Việc hoàn thành nghĩa vụ góp vốn và kê khai thuế là yếu tố cốt lõi cho sự tồn tại và phát triển của công ty:
- Góp đủ vốn cam kết: Các thành viên phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết trong Điều lệ công ty, trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 47 LDN-2020). Nếu không góp đủ, công ty phải làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ.
- Kê khai và nộp thuế ban đầu:
- Thuế môn bài: Doanh nghiệp cần nộp Tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài. Mức nộp tùy thuộc vào vốn điều lệ của công ty. Ví dụ, theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng nộp 3.000.000 VNĐ/năm, dưới 10 tỷ đồng nộp 2.000.000 VNĐ/năm.
- Các loại thuế khác: Đăng ký phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT), đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế GTGT định kỳ. Luật Thành Đô sẽ hỗ trợ bạn trong việc hoàn thành các chi phí thành lập công ty và các nghĩa vụ thuế ban đầu một cách chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Tại Sao Nên Chọn Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Công Ty Hợp Danh Từ Luật Thành Đô?
Luật Thành Đô mang đến giải pháp toàn diện, chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp quý doanh nhân thành lập công ty hợp danh nhanh chóng, chính xác, tuân thủ pháp luật từ A-Z, tối ưu thời gian và chi phí.
Với kinh nghiệm đồng hành cùng hàng nghìn doanh nghiệp, Luật Thành Đô hiểu rõ những thách thức và kỳ vọng của quý doanh nhân khi khởi nghiệp. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thủ tục thành lập công ty hợp danh một cách chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả.
Trong suốt quá trình tư vấn, chúng tôi luôn lắng nghe và phân tích cụ thể từng trường hợp, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhất, từ việc lựa chọn tên công ty, xác định ngành nghề kinh doanh, đến soạn thảo điều lệ và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Chúng tôi tự hào với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc Luật Doanh nghiệp (LDN-2020, LDN-2025), Nghị định 168/2025/NĐ-CP (ND-168) và Thông tư 68/2025/TT-BTC (TT-68). Sự chuyên môn này giúp chúng tôi giải quyết mọi vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Mục tiêu của Luật Thành Đô không chỉ là giúp quý vị có được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà còn là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của công ty. Chúng tôi tin rằng, với sự đồng hành của Luật Thành Đô, quý vị sẽ hoàn toàn tự tin và an tâm trên con đường hiện thực hóa hoài bão kinh doanh của mình.
Giải Đáp 5 Câu Hỏi Thường Gặp Về Thủ Tục Thành Lập Công Ty Hợp Danh
1. Công ty hợp danh có được phát hành cổ phiếu không?
Không, theo Điều 177 khoản 3 Luật Doanh nghiệp (LDN-2020), công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Đây là một điểm khác biệt lớn giữa công ty hợp danh và các loại hình công ty khác như công ty cổ phần. Việc không được phát hành chứng khoán giúp duy trì tính cá nhân và sự kiểm soát chặt chẽ của các thành viên hợp danh đối với công ty.
2. Trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh nghĩa là gì?
Trách nhiệm vô hạn có nghĩa là thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, bao gồm cả tài sản cá nhân không góp vào công ty, để thực hiện các nghĩa vụ của công ty nếu tài sản của công ty không đủ.
Đây là một yếu tố then chốt tạo nên uy tín và sự tin cậy của công ty hợp danh. Sự cam kết tài sản cá nhân này đảm bảo với đối tác và khách hàng rằng các nghĩa vụ tài chính của công ty sẽ luôn được thực hiện, dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
3. Có bắt buộc phải có thành viên góp vốn trong công ty hợp danh không?
Không, công ty hợp danh không bắt buộc phải có thành viên góp vốn. Công ty chỉ cần có ít nhất hai thành viên hợp danh là đủ điều kiện thành lập.
Thành viên góp vốn chỉ là một lựa chọn để huy động thêm vốn cho công ty mà không làm thay đổi bản chất quản lý. Điều này mang lại sự linh hoạt cho doanh nghiệp trong việc cấu trúc vốn và quản lý.
4. Thời hạn góp vốn của thành viên hợp danh là bao lâu?
Các thành viên hợp danh phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo Điều 47 Luật Doanh nghiệp (LDN-2020).
Việc tuân thủ thời hạn góp vốn là rất quan trọng. Nếu không góp đủ, công ty có thể phải điều chỉnh giảm vốn điều lệ, hoặc đối mặt với các vấn đề pháp lý khác.
5. Cần lưu ý gì khi soạn thảo Điều lệ công ty hợp danh?
Điều lệ công ty hợp danh cần quy định rõ ràng về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của từng thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có), cơ chế giải quyết tranh chấp, phân chia lợi nhuận, và các nội dung khác theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
Điều lệ là bản hiến pháp của công ty. Một Điều lệ được soạn thảo kỹ lưỡng sẽ giúp công ty hoạt động ổn định, minh bạch và giải quyết hiệu quả các mâu thuẫn nội bộ. Luật Thành Đô luôn hỗ trợ khách hàng soạn thảo Điều lệ tối ưu, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho tất cả các thành viên.
Việc thành lập công ty hợp danh là một quyết định quan trọng, mở ra cánh cửa đến những thành công rực rỡ trong kinh doanh. Với những hướng dẫn chi tiết từ Luật Thành Đô, quý doanh nhân sẽ có đầy đủ thông tin và sự tự tin để hoàn tất các thủ tục thành lập công ty hợp danh một cách hiệu quả nhất. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ quý vị mọi lúc mọi nơi, từ khâu tư vấn ban đầu đến hoàn thiện hồ sơ và các nghĩa vụ sau thành lập.
Để tìm hiểu thêm về các dịch vụ và được tư vấn chuyên sâu, hãy truy cập website luatthanhdo.com.vn hoặc liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Lâm Sơn qua Hotline: 0919089888, Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn. Quý vị cũng có thể đến trực tiếp văn phòng tại Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.
Nguồn Tham Khảo
- Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2025
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
- Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bình luận