Hướng Dẫn Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp: Quy Trình & Hồ Sơ

Hướng dẫn cách chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là cẩm nang thiết yếu giúp các tổ chức kinh doanh định hình lại cơ cấu, tối ưu hóa hoạt động và phát triển bền vững theo quy định pháp luật. Với sự hỗ trợ tận tâm từ Luật Thành Đô, quý doanh nghiệp sẽ dễ dàng thực hiện mọi thủ tục thay đổi mô hình kinh doanh, đảm bảo tuân thủ, hiệu quả và đạt được mục tiêu chiến lược.

Doanh Nghiệp Có Thể Chuyển Đổi Loại Hình Kinh Doanh Nào?

Các doanh nghiệp tại Việt Nam có nhiều lựa chọn để chuyển đổi loại hình, bao gồm từ Công ty TNHH sang Cổ phần và ngược lại, Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH, và đặc biệt là từ Hộ kinh doanh lên Doanh nghiệp, giúp tối ưu hóa mô hình quản lý và huy động vốn.

Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một bước đi chiến lược quan trọng, đặc biệt khi doanh nghiệp có những thay đổi về quy mô, định hướng phát triển hoặc nhu cầu huy động vốn. Theo các quy định hiện hành, đặc biệt là Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn chi tiết như Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có một số loại hình doanh nghiệp phổ biến được phép chuyển đổi, mang lại sự linh hoạt tối đa cho chủ sở hữu và nhà đầu tư. Luật Thành Đô luôn đồng hành cùng quý vị trong việc nắm bắt các điều kiện và thủ tục pháp lý để thực hiện những thay đổi này một cách thuận lợi.

Những Loại Hình Doanh Nghiệp Phổ Biến Nào Có Thể Chuyển Đổi?

Phổ biến nhất là chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH, và Hộ kinh doanh cá thể sang doanh nghiệp, mỗi loại hình đều có quy định riêng biệt về điều kiện và hồ sơ.

Các trường hợp chuyển đổi thường gặp và được pháp luật cho phép bao gồm:

  • Chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) thành Công ty cổ phần: Đây là một trong những hình thức chuyển đổi được nhiều doanh nghiệp lựa chọn khi có nhu cầu huy động vốn lớn hơn từ công chúng hoặc muốn niêm yết trên sàn chứng khoán. Việc chuyển đổi này giúp doanh nghiệp có khả năng phát hành cổ phiếu, mở rộng nguồn vốn và thu hút thêm nhà đầu tư.
  • Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH: Mặc dù ít phổ biến hơn, nhưng vẫn có những trường hợp doanh nghiệp cổ phần muốn thu gọn cơ cấu quản lý, giảm số lượng cổ đông hoặc giới hạn trách nhiệm về vốn góp.
  • Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) thành Công ty TNHH hoặc Công ty cổ phần: Doanh nghiệp tư nhân có nhược điểm về trách nhiệm vô hạn, nên nhiều chủ DNTN muốn chuyển đổi sang Công ty TNHH hoặc Công ty cổ phần để giới hạn trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, giảm thiểu rủi ro cá nhân. Đây là một động thái thông minh để bảo vệ tài sản cá nhân và thu hút đối tác mới. 
  • Chuyển đổi Hộ kinh doanh thành Doanh nghiệp: Đây là xu hướng tất yếu khi hộ kinh doanh phát triển đến một quy mô nhất định, cần mở rộng hoạt động, có tư cách pháp nhân rõ ràng để ký kết các hợp đồng lớn, tham gia đấu thầu hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh phức tạp hơn. Việc chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích về pháp lý, tài chính và thương hiệu.

Mỗi loại hình chuyển đổi đều có những điều kiện cụ thể về vốn, số lượng thành viên/cổ đông, cơ cấu quản lý và các yêu cầu pháp lý khác theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025. Luật Thành Đô khuyên quý vị nên tìm hiểu kỹ lưỡng hoặc liên hệ với chuyên gia để được tư vấn chính xác nhất.

Quy Trình Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Diễn Ra Như Thế Nào?

Quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm các bước từ chuẩn bị hồ sơ nội bộ, thông qua quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông, nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Sở Tài chính, đến các thủ tục sau chuyển đổi như thay đổi thông tin thuế và con dấu.

Quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước cần thực hiện, đảm bảo sự liên tục trong hoạt động kinh doanh và tuân thủ pháp lý.

Các Bước Chi Tiết Khi Chuyển Đổi Công Ty TNHH Sang Công Ty Cổ Phần Là Gì?

Việc chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Cổ phần đòi hỏi các bước như thông qua quyết định của Hội đồng thành viên, xây dựng Điều lệ mới, chuẩn bị hồ sơ đăng ký và hoàn tất các thủ tục tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh, đảm bảo tính pháp lý và minh bạch.

Chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần là một quá trình phức tạp nhưng mang lại nhiều cơ hội phát triển. Quy trình chung gồm các bước sau:

  1. Bước 1: Thông qua quyết định chuyển đổi và xây dựng Điều lệ mới
    • Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Hội đồng thành viên thông qua quyết định chuyển đổi và sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. Quyết định cần được lập thành văn bản, ghi rõ các nội dung liên quan đến tên, địa chỉ, vốn điều lệ mới, cơ cấu cổ đông, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
    • Đối với Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu công ty ra quyết định chuyển đổi.
    • Soạn thảo Điều lệ Công ty cổ phần phù hợp với Luật Doanh nghiệp 2020. Điều lệ mới cần bao gồm các quy định về cổ phần, cổ đông, cơ cấu quản lý (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát nếu có).
  2. Bước 2: Đăng ký chuyển đổi tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh
    • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu.
    • Nộp hồ sơ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hiện nay, phần lớn thủ tục này có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, rút ngắn thời gian xử lý.
    • Thời gian xử lý hồ sơ thường là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  3. Bước 3: Thực hiện các thủ tục sau chuyển đổi
    • Khắc lại con dấu doanh nghiệp với loại hình mới (nếu có thay đổi về tên).
    • Thông báo với cơ quan thuế về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp để cập nhật thông tin và các nghĩa vụ thuế liên quan.
    • Cập nhật thông tin với ngân hàng, các đối tác kinh doanh và các cơ quan quản lý khác.

Quy Trình Chuyển Đổi Doanh Nghiệp Tư Nhân Thành Công Ty TNHH Gồm Những Gì?

Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH giúp chủ sở hữu giới hạn trách nhiệm. Quy trình bao gồm việc chủ DNTN cam kết chịu trách nhiệm về nợ, lập hồ sơ thành lập công ty TNHH mới và đăng ký tại Sở Tài chính.

Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) thành Công ty TNHH là một lựa chọn phổ biến để giảm thiểu rủi ro cho chủ sở hữu. Quy trình thực hiện như sau:

  1. Bước 1: Quyết định chuyển đổi và cam kết của chủ DNTN
    • Chủ DNTN ra quyết định về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
    • Chủ DNTN phải có văn bản cam kết chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán và cam kết hoặc có thỏa thuận với các chủ nợ về việc thanh toán các khoản nợ đó.
  2. Bước 2: Xây dựng hồ sơ thành lập Công ty TNHH
    • Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Công ty TNHH mới, bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Thông tư số 68), Điều lệ công ty, danh sách thành viên (nếu có từ 2 thành viên trở lên), danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
    • Bổ sung các giấy tờ liên quan đến việc xử lý tài sản, nợ và các hợp đồng của DNTN cũ.
  3. Bước 3: Đăng ký tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh
    • Nộp hồ sơ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh của Sở Tài chính.
    • Thời gian giải quyết cũng là 03 ngày làm việc.
  4. Bước 4: Hoàn tất các thủ tục sau chuyển đổi
    • Thực hiện các thủ tục tương tự như khi chuyển đổi TNHH sang Cổ phần, bao gồm khắc dấu, thông báo thuế, cập nhật thông tin.

Làm Thế Nào Để Chuyển Đổi Hộ Kinh Doanh Thành Doanh Nghiệp?

Chuyển đổi Hộ kinh doanh lên Doanh nghiệp là một quá trình hai giai đoạn: chấm dứt hoạt động của Hộ kinh doanh và sau đó thành lập một doanh nghiệp mới. Điều này giúp hộ kinh doanh có tư cách pháp nhân đầy đủ, mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động.

Chuyển đổi Hộ kinh doanh thành Doanh nghiệp là một bước tiến quan trọng, giúp mở rộng quy mô và nâng cao uy tín. Quy trình này thường được thực hiện qua hai giai đoạn chính:

  1. Bước 1: Hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác liên quan đến Hộ kinh doanh
  2. Bước 2: Chuyển đổi loại hình
    • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (TNHH, Cổ phần, Hợp danh).
    • Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định số 168. Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (nếu có), danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có); bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của cá nhân, tổ chức. 
    • Nộp hồ sơ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Tài chính.
    • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục sau thành lập như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế ban đầu.

💡 Trong quá trình chuyển đổi, việc đảm bảo liên tục các hợp đồng, nghĩa vụ với khách hàng và nhà cung cấp là rất quan trọng. Doanh nghiệp cần thông báo rộng rãi về việc chuyển đổi và thực hiện các phụ lục hợp đồng cần thiết để tránh gián đoạn kinh doanh.

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Để Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Bao Gồm Những Gì?

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp rất đa dạng, bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty mới, danh sách thành viên/cổ đông, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có), và các tài liệu liên quan đến việc xử lý tài sản, nợ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.

Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ là yếu tố then chốt giúp quá trình chuyển đổi diễn ra suôn sẻ. Dưới đây là danh mục các giấy tờ cần thiết cho từng trường hợp chuyển đổi, dựa trên quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Thông tư số 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

Hồ Sơ Chuyển Đổi Công Ty TNHH Sang Công Ty Cổ Phần Cần Những Giấy Tờ Gì?

Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị đăng ký thay đổi, Điều lệ Công ty cổ phần mới, danh sách cổ đông sáng lập,  danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có), giấy tờ pháp lý cá nhân của cổ đông và các văn bản xác nhận góp vốn.

Để chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ như sau:

STT Tên giấy tờ Ghi chú
1 Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I, Thông tư số 68) Kê khai đầy đủ thông tin về doanh nghiệp mới
2 Điều lệ Công ty cổ phần Có chữ ký của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật
3 Danh sách cổ đông sáng lập (theo Phụ lục I-7, Thông tư số 68/2025/TT-BTC) Ghi rõ thông tin cá nhân và số cổ phần nắm giữ
4 Bản sao hợp lệ Giấy tờ tùy thân của các cổ đông sáng lập (CCCD/CMND/Hộ chiếu) Nếu là tổ chức, cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
5 Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng cổ phần Chỉ áp dụng nếu có chuyển nhượng vốn góp/cổ phần

Hồ Sơ Chuyển Đổi Doanh Nghiệp Tư Nhân Thành Công Ty TNHH Cần Những Gì?

Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp mới, Điều lệ Công ty TNHH, danh sách thành viên, cam kết của chủ DNTN về trách nhiệm nợ, và văn bản xác nhận hoàn tất các nghĩa vụ tài chính liên quan.

Khi chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH, hồ sơ cần bao gồm:

STT Tên giấy tờ Ghi chú
1 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I-1, Thông tư số 68) Kê khai thông tin của Công ty TNHH mới
2 Điều lệ Công ty TNHH Có chữ ký của chủ sở hữu/các thành viên và người đại diện theo pháp luật
3 Danh sách thành viên (đối với TNHH hai thành viên trở lên - theo Phụ lục I-6, Thông tư số 68) Thông tin chi tiết về các thành viên góp vốn
4 Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) Kê khai theo mẫu Phụ lục I-10 Thông tư 68/2025/TT-BTC
5 Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật  
6 Bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
7 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài   
8 Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán Xác nhận nghĩa vụ tài chính
9 Hợp đồng chuyển nhượng tài sản, vốn (nếu có) Các giấy tờ liên quan đến việc chuyển giao tài sản từ DNTN sang Công ty TNHH
10 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của DNTN Để đối chiếu thông tin
11 Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó  
12 Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân  

Hồ Sơ Chuyển Đổi Hộ Kinh Doanh Thành Doanh Nghiệp Cần Những Gì?

Hồ sơ bao gồm  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp mới, Điều lệ công ty dự kiến, danh sách thành viên/cổ đông, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có), bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và các giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu/thành viên sáng lập.

Việc chuyển đổi Hộ kinh doanh lên Doanh nghiệp sẽ liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Hộ kinh doanh và sau đó là việc thành lập công ty mới. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I, Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên/cổ đông (theo Phụ lục I-6 và Phụ lục I-7 Thông tư 68/2025/TT-BTC)
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có)
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu công ty (đối với TNHH một thành viên) hoặc của các thành viên/cổ đông sáng lập. 
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

  •  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).

Doanh Nghiệp Kế Thừa Quyền Và Nghĩa Vụ Như Thế Nào Sau Chuyển Đổi?

Sau khi chuyển đổi loại hình, doanh nghiệp mới sẽ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cũ, bao gồm tài sản, nợ, các hợp đồng lao động và nghĩa vụ thuế, đảm bảo tính liên tục trong hoạt động kinh doanh.

Một trong những lợi ích quan trọng của việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là tính kế thừa. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, sau khi chuyển đổi, doanh nghiệp chuyển đổi sẽ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi. Điều này có nghĩa là mọi tài sản, công nợ, hợp đồng và các nghĩa vụ pháp lý khác đều được chuyển giao nguyên vẹn cho loại hình doanh nghiệp mới.

Việc Kế Thừa Tài Sản Và Nợ Khi Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Diễn Ra Thế Nào?

Doanh nghiệp mới sẽ tiếp nhận toàn bộ tài sản và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp cũ. Doanh nghiệp cần lập biên bản bàn giao tài sản, đối chiếu công nợ và thông báo cho các bên liên quan để đảm bảo minh bạch và tuân thủ.

Về tài sản và nợ:

  • Tài sản: Toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp cũ sẽ được chuyển giao cho doanh nghiệp mới. Điều này bao gồm đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu, v.v. Việc lập biên bản bàn giao tài sản chi tiết là rất cần thiết.
  • Nợ: Doanh nghiệp mới chịu trách nhiệm đối với tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp cũ. Các hợp đồng vay vốn, công nợ với nhà cung cấp, đối tác sẽ được tiếp tục thực hiện dưới danh nghĩa của doanh nghiệp mới. Điều quan trọng là doanh nghiệp cần thông báo cho các chủ nợ về việc chuyển đổi để họ nắm được thông tin và tránh phát sinh tranh chấp.

Lao Động, Thuế Và Hợp Đồng Được Xử Lý Ra Sao Sau Chuyển Đổi?

Các hợp đồng lao động và hợp đồng kinh tế vẫn giữ nguyên hiệu lực. Doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan thuế về thay đổi loại hình để cập nhật thông tin và thực hiện các nghĩa vụ thuế mới.

Về các vấn đề pháp lý liên quan:

  • Lao động: Các hợp đồng lao động đã ký với người lao động vẫn giữ nguyên hiệu lực và được chuyển giao cho doanh nghiệp mới. Doanh nghiệp cần thông báo cho người lao động về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp và đảm bảo các quyền lợi của họ theo đúng quy định pháp luật lao động.
  • Thuế: Doanh nghiệp mới tiếp tục kế thừa các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp cũ. Tuy nhiên, việc thay đổi loại hình có thể ảnh hưởng đến cách tính và kê khai thuế. Doanh nghiệp cần thông báo kịp thời cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể về việc cập nhật thông tin và các nghĩa vụ thuế sau chuyển đổi.
  • Hợp đồng: Các hợp đồng kinh tế đã ký kết với đối tác vẫn có hiệu lực pháp lý và được doanh nghiệp mới tiếp tục thực hiện. Để đảm bảo tính minh bạch và tránh rủi ro, doanh nghiệp nên thông báo bằng văn bản cho các đối tác về việc chuyển đổi và có thể xem xét việc ký phụ lục hợp đồng nếu cần thiết.

Những Lưu Ý Quan Trọng Nào Cần Biết Khi Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp?

Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, cần đặc biệt lưu ý đến sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành, chế độ kế toán và nghĩa vụ thuế. Việc nắm vững những thay đổi này giúp doanh nghiệp thích ứng nhanh chóng và hoạt động hiệu quả trong mô hình mới.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không chỉ là thay đổi trên giấy tờ mà còn kéo theo nhiều điều chỉnh sâu rộng trong cơ cấu tổ chức, quản lý và vận hành. Việc nắm bắt những điểm mấu chốt này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động thích ứng và phát triển vững vàng.

Cơ Cấu Tổ Chức Và Quản Lý Có Thay Đổi Gì Khi Chuyển Đổi?

Mỗi loại hình doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức và quản lý khác nhau, ví dụ, Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về điều lệ và các quy chế nội bộ mới.

Mỗi loại hình doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức và quản lý riêng biệt:

  • Công ty TNHH: Có Hội đồng thành viên (hoặc Chủ sở hữu), Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Giám đốc/Tổng giám đốc. Quyền lực tập trung vào các thành viên góp vốn.
  • Công ty cổ phần: Có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và có thể có Ban kiểm soát. Cơ cấu này phân tán quyền lực và đòi hỏi quy trình ra quyết định phức tạp hơn nhưng minh bạch hơn.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân là người duy nhất có quyền quyết định mọi vấn đề.

Khi chuyển đổi, doanh nghiệp cần sửa đổi Điều lệ, ban hành các quy chế nội bộ mới và bầu/bổ nhiệm các chức danh phù hợp với loại hình mới.

Ảnh Hưởng Của Việc Chuyển Đổi Đến Chế Độ Kế Toán Và Nghĩa Vụ Thuế Là Gì?

Chế độ kế toán và nghĩa vụ thuế có thể thay đổi tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mới. Doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ các quy định về chuẩn mực kế toán, phương pháp khấu hao và các loại thuế áp dụng (thuế TNDN, GTGT, môn bài) để tránh các rủi ro pháp lý.

Thay đổi loại hình doanh nghiệp có thể tác động đáng kể đến chế độ kế toán và nghĩa vụ thuế:

  • Chế độ kế toán: Các doanh nghiệp có quy mô và loại hình khác nhau có thể áp dụng chế độ kế toán khác nhau. Ví dụ, hộ kinh doanh có thể áp dụng phương pháp khoán, trong khi doanh nghiệp phải thực hiện chế độ kế toán đầy đủ, phức tạp hơn, đòi hỏi sự chuyên nghiệp trong việc ghi nhận và báo cáo.
  • Nghĩa vụ thuế:
    • Thuế môn bài: Mức đóng thuế môn bài có thể thay đổi tùy thuộc vào vốn điều lệ của doanh nghiệp mới.
    • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Các chính sách ưu đãi hoặc cách tính thuế có thể khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt khi chuyển từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp. Việc thành lập doanh nghiệp sẽ yêu cầu doanh nghiệp phải có mã số thuế riêng và tuân thủ các quy định về hóa đơn điện tử.
    • Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp mới sẽ phải lập và nộp báo cáo tài chính theo đúng quy định của loại hình doanh nghiệp đó, bao gồm báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán.

Luật Thành Đô khuyến nghị doanh nghiệp nên tham vấn chuyên gia kế toán, thuế để hiểu rõ những thay đổi này và có kế hoạch điều chỉnh phù hợp, tránh các rủi ro pháp lý và tài chính không đáng có. Một sai sót nhỏ trong kê khai thuế hoặc báo cáo tài chính có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp

1. Thời gian trung bình để hoàn tất việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là bao lâu?

Thời gian trung bình để hoàn tất việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thường mất khoảng 7-10 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được nộp tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, chưa bao gồm thời gian chuẩn bị hồ sơ nội bộ.

Thông thường, sau khi hồ sơ được nộp hợp lệ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Tài chính, thời gian xử lý là 03 ngày làm việc. Tuy nhiên, tổng thời gian hoàn tất còn phụ thuộc vào thời gian doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ nội bộ, họp bàn, thông qua quyết định, và các thủ tục sau đăng ký như công bố thông tin, cập nhật thuế, khắc dấu mới. Với sự hỗ trợ của Luật Thành Đô, quy trình này có thể được tối ưu hóa đáng kể.

2. Chi phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là bao nhiêu?

Chi phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm lệ phí đăng ký kinh doanh (khoảng 50.000 VNĐ), phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (khoảng 100.000 VNĐ), và các chi phí phát sinh khác như làm con dấu mới, dịch vụ tư vấn pháp lý (nếu có).

Chi phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm các khoản mục chính như: lệ phí đăng ký kinh doanh (theo quy định của Bộ Tài chính), phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chi phí khắc dấu mới (nếu cần), và đặc biệt là chi phí cho dịch vụ tư vấn pháp lý nếu doanh nghiệp lựa chọn sử dụng dịch vụ trọn gói từ các công ty luật uy tín như Luật Thành Đô. Tổng chi phí có thể dao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tùy thuộc vào độ phức tạp của hồ sơ và dịch vụ sử dụng.

3. Doanh nghiệp có cần phải thông báo cho khách hàng và đối tác về việc chuyển đổi không?

Mặc dù pháp luật không bắt buộc, việc thông báo cho khách hàng và đối tác về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là rất cần thiết để duy trì sự minh bạch, củng cố niềm tin và đảm bảo các hợp đồng vẫn được thực hiện suôn sẻ dưới danh nghĩa mới.

Tuy pháp luật không có quy định bắt buộc phải thông báo cho mọi khách hàng và đối tác, nhưng để đảm bảo các giao dịch kinh doanh không bị gián đoạn và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, doanh nghiệp nên chủ động thông báo về việc thay đổi loại hình. Điều này giúp các bên liên quan cập nhật thông tin, đặc biệt là thông tin về tư cách pháp nhân mới trên các hợp đồng. 

4. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có làm mất đi lịch sử hoạt động và thương hiệu của doanh nghiệp không?

Không, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không làm mất đi lịch sử hoạt động hay thương hiệu đã xây dựng. Doanh nghiệp mới kế thừa toàn bộ các giá trị này, chỉ có tư cách pháp lý được điều chỉnh để phù hợp với định hướng phát triển mới.

Không. Một trong những ưu điểm của việc chuyển đổi loại hình là doanh nghiệp vẫn giữ nguyên mã số doanh nghiệp (trừ trường hợp từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp) và kế thừa toàn bộ lịch sử hoạt động, thương hiệu, uy tín đã xây dựng. Tên doanh nghiệp có thể thay đổi một phần để phù hợp với loại hình mới, nhưng thương hiệu cốt lõi vẫn được bảo toàn. 

5. Cần lưu ý gì về vốn điều lệ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

Khi chuyển đổi, doanh nghiệp cần rà soát và điều chỉnh vốn điều lệ cho phù hợp với loại hình mới, đặc biệt là khi chuyển từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần để đảm bảo đủ vốn tối thiểu theo quy định và minh bạch hóa cơ cấu vốn góp của các cổ đông.

Khi chuyển đổi, đặc biệt là từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần, doanh nghiệp cần xem xét kỹ lưỡng về vốn điều lệ. Việc chuyển đổi có thể kèm theo việc tăng vốn điều lệ để phù hợp với quy mô hoạt động mở rộng hoặc để huy động thêm vốn từ các cổ đông mới. Doanh nghiệp cần đảm bảo vốn điều lệ được đăng ký đầy đủ và chính xác trong Điều lệ mới, đồng thời tuân thủ các quy định về góp vốn theo Luật Doanh nghiệp 2020. 

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một quyết định chiến lược có thể mở ra nhiều cơ hội phát triển mới, từ khả năng huy động vốn đến việc tối ưu hóa quản lý và giảm thiểu rủi ro pháp lý. Tuy nhiên, đây là một quá trình đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật và quy trình hành chính. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ, tuân thủ các bước theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, và Thông tư số 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh là chìa khóa cho một quá trình chuyển đổi thành công.

Luật Thành Đô luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý doanh nghiệp trên hành trình này, cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện nhanh chóng, chính xác và an toàn nhất. Chúng tôi cam kết mang lại giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp vượt qua mọi thách thức và vững bước trên con đường phát triển.

Đừng ngần ngại liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn chuyên sâu về hướng dẫn cách chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thành lập công ty giá rẻ, hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác liên quan đến doanh nghiệp.

Thông tin liên hệ Luật Thành Đô:

Website: luatthanhdo.com.vn

Hotline: 0919089888

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

Nguồn Tham Khảo

  • Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung năm 2025
  • Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư số 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận