Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Giá Rẻ, Trọn Gói - Bảng Giá Mới Nhất

Thủ tục thành lập công ty TNHH là một hành trình quan trọng đánh dấu bước khởi đầu cho mọi hoài bão kinh doanh, yêu cầu sự chính xác và tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật hiện hành. Để tối ưu hóa thời gian và đảm bảo quá trình đăng ký doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ, Luật Thành Đô cung cấp giải pháp toàn diện giúp quý nhà đầu tư hiện thực hóa mục tiêu một cách nhanh chóng và an toàn.

Vì sao lựa chọn Công ty TNHH là mô hình doanh nghiệp của bạn?

Lựa chọn Công ty TNHH mang lại nhiều lợi ích vượt trội về trách nhiệm pháp lý, tính linh hoạt trong quản lý và khả năng huy động vốn, đặc biệt phù hợp cho các nhà khởi nghiệp cá nhân và nhóm nhỏ.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, thu hút đông đảo cá nhân và tổ chức muốn thành lập công ty nhờ những ưu điểm nổi bật. Theo Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2025), công ty TNHH được chia thành hai loại chính: công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Việc nắm rõ các ưu điểm và đặc điểm của từng loại sẽ giúp nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan và đưa ra quyết định phù hợp với chiến lược kinh doanh.

  • Trách nhiệm hữu hạn: Đây là ưu điểm nổi bật nhất, theo Điều 46.1 và Điều 74.1 của Luật Doanh nghiệp, các thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Điều này giúp hạn chế rủi ro cho tài sản cá nhân của nhà đầu tư, tạo sự an tâm khi bắt đầu con đường khởi nghiệp.
  • Cơ cấu tổ chức linh hoạt: Công ty TNHH có cơ cấu quản lý tinh gọn, đặc biệt là công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu (Điều 85 Luật Doanh nghiệp), giúp giảm bớt các thủ tục hành chính nội bộ và đẩy nhanh quá trình ra quyết định.
  • Uy tín pháp lý: So với hộ kinh doanh, việc thành lập công ty TNHH mang lại tư cách pháp nhân (Điều 46.2 và Điều 74.2 Luật Doanh nghiệp), giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc ký kết hợp đồng, giao dịch với các đối tác lớn, tăng cường sự tin cậy và mở rộng cơ hội kinh doanh.
  • Khả năng huy động vốn: Dù không được phát hành cổ phần (trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần), công ty TNHH vẫn có thể phát hành trái phiếu theo quy định pháp luật (Điều 46.4 và Điều 74.4 Luật Doanh nghiệp), tạo điều kiện cho việc mở rộng quy mô hoạt động khi cần thiết.

Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, trong 5 năm gần đây, số lượng doanh nghiệp TNHH được thành lập luôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số doanh nghiệp mới, minh chứng cho sự ưu việt và phù hợp của loại hình này với môi trường kinh doanh tại Việt Nam.

Các điều kiện pháp lý cần thiết để thành lập Công ty TNHH là gì?

Để thủ tục thành lập công ty TNHH thành công, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện về chủ thể thành lập, tên doanh nghiệp, vốn điều lệ và trụ sở chính theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý là bước nền tảng quan trọng trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH. Những điều kiện này được quy định chi tiết trong Luật Doanh nghiệp và Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.

Ai có quyền và không có quyền thành lập Công ty TNHH?

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam trừ một số đối tượng bị cấm theo Luật Doanh nghiệp 2020 ( được sửa đổi, bổ sung năm 2025), đảm bảo tuân thủ pháp luật từ khâu đầu tiên.

Theo khoản 1 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập công ty và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 ( được sửa đổi, bổ sung năm 2025) cũng quy định rõ các đối tượng không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp. Việc xác định đúng chủ thể giúp tránh các sai sót pháp lý ngay từ đầu.

Đối Tượng Có Quyền Thành Lập Đối Tượng Không Được Thành Lập
Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để kinh doanh thu lợi riêng.
Tổ chức có tư cách pháp nhân (ví dụ: công ty, hợp tác xã). Cán bộ, công chức, viên chức (trừ các trường hợp đặc biệt theo luật khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia).
Nhà đầu tư nước ngoài (tuân thủ Luật Đầu tư). Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, công an (trừ người được cử làm đại diện quản lý vốn nhà nước).
Chủ hộ kinh doanh cá thể muốn chuyển đổi lên doanh nghiệp. Người chưa thành niên; người bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
 

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

   Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 88, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật hình sự.

Làm thế nào để đặt tên Công ty TNHH hợp pháp?

Tên công ty TNHH phải đảm bảo tính duy nhất, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký, đồng thời tuân thủ các quy định về từ ngữ và ký hiệu theo Luật Doanh nghiệp.

Việc đặt tên công ty là một trong những bước đầu tiên và quan trọng trong quá trình thủ tục thành lập công ty TNHH. Tên doanh nghiệp không chỉ là định danh mà còn ảnh hưởng đến thương hiệu và hoạt động kinh doanh lâu dài. Theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp và Điều 14 Nghị định 168, tên tiếng Việt của doanh nghiệp phải gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

  • Thành tố loại hình doanh nghiệp: Được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”.
  • Tên riêng: Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp (Điều 38 Luật Doanh nghiệp):

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc (trừ doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản).
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, xã hội để làm tên riêng của doanh nghiệp, trừ khi có sự chấp thuận.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Theo kinh nghiệm của Luật Thành Đô, việc kiểm tra tên dự kiến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn) là bước bắt buộc để đảm bảo tên không trùng hoặc gây nhầm lẫn. Việc đăng ký tên sai có thể dẫn đến mất thời gian và chi phí chỉnh sửa hồ sơ.

Vốn điều lệ tối thiểu và quy định góp vốn của Công ty TNHH là bao nhiêu?

Vốn điều lệ của công ty TNHH không có mức tối thiểu hay tối đa cụ thể, trừ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Thành viên/chủ sở hữu phải góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên hoặc chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty (Điều 34 Luật Doanh nghiệp). Đối với Công ty TNHH, pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa cụ thể, ngoại trừ một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đặc thù (ví dụ: kinh doanh bất động sản, tài chính, ngân hàng yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu). Do đó, bạn có thể tự quyết định mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô và khả năng tài chính của mình.

Quy định về góp vốn (Điều 47 và Điều 75 Luật Doanh nghiệp):

  • Thời hạn góp vốn: Thành viên hoặc chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản không tính vào thời hạn này.
  • Loại tài sản góp vốn: Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam (Điều 34 Luật Doanh nghiệp).
  • Hậu quả nếu không góp đủ vốn: Trường hợp không góp đủ hoặc không đúng hạn, thành viên/chủ sở hữu có thể bị mất tư cách thành viên hoặc phải đăng ký giảm vốn điều lệ. Cụ thể, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty; thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp (Điều 47.3 Luật Doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ (Điều 75.3 Luật Doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên).

Luật Thành Đô khuyên bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng khi xác định vốn điều lệ để đảm bảo khả năng tài chính của công ty và tuân thủ các quy định về góp vốn. Việc cam kết vốn quá cao mà không thể thực hiện đúng hạn có thể dẫn đến những rắc rối pháp lý không đáng có.

Trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH cần đáp ứng điều kiện gì?

Trụ sở chính phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam và là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật phải đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.

1. Trụ sở chính (Điều 42 Luật Doanh nghiệp):

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Đây là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính (Số nhà phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn, Xã/Phường/Đặc khu ; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
  • Có thể có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Luật Thành Đô lưu ý rằng các doanh nghiệp không được đặt trụ sở chính tại các căn hộ chung cư chỉ dùng để ở, mà phải là địa điểm có chức năng kinh doanh rõ ràng.

2. Người đại diện theo pháp luật (Điều 12 Luật Doanh nghiệp):

  • Là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch, đại diện cho doanh nghiệp trước Trọng tài, Tòa án.
  • Công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty phải quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ.
  • Doanh nghiệp phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
  • Người đại diện theo pháp luật không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2025).

Quy trình chi tiết A-Z để thành lập Công ty TNHH (1 & 2 Thành viên) là gì?

Quy trình thủ tục thành lập công ty TNHH bao gồm ba bước chính: chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mỗi bước đều đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để bạn có thể tự tin thành lập công ty TNHH một cách hiệu quả, tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 168 (có hiệu lực từ 01/07/2025).

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký – Những giấy tờ nào là bắt buộc?

Hồ sơ đăng ký công ty TNHH cần bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên/chủ sở hữu và các giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức liên quan, được chuẩn bị theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính.

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định sự thành công của quy trình thủ tục thành lập công ty TNHH. Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành (theo Điều 124.5 Nghị định 168).

Hồ sơ đăng ký Công ty TNHH một thành viên (Điều 21 Luật Doanh nghiệp, Điều 24.3 Nghị định 168):

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (Phụ lục I-2 Tông tư 68/2025/TT-BTC ).
  • Điều lệ công ty: Phải có chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức (Điều 24.3 Luật Doanh nghiệp).
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân:
    • Thẻ Căn cước, Thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty (nếu chủ sở hữu là cá nhân).
    • Thẻ Căn cước, Thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức (nếu chủ sở hữu là tổ chức):
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức đó.
    • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo ủy quyền.
    • Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có, theo Luật Đầu tư).
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Với sự ra đời của số định danh cá nhân, việc kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trở nên tiện lợi hơn. Theo Điều 11.1 Nghị định 168, nếu đã có số định danh cá nhân, bạn chỉ cần kê khai thông tin và đồng ý chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, không cần nộp bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân. Tuy nhiên, trong trường hợp kết nối gián đoạn hoặc chưa có số định danh cá nhân, vẫn cần bản sao các giấy tờ như Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.

Hồ sơ đăng ký Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Điều 21 Luật Doanh nghiệp, Điều 24.3 Nghị định 168):

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
  • Điều lệ công ty: Phải có chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức (Điều 24.3 Luật Doanh nghiệp).
  • Danh sách thành viên: Bao gồm các nội dung chính về họ tên, địa chỉ liên lạc, chữ ký của các thành viên (Điều 25 Luật Doanh nghiệp).
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân:
    • Thẻ Căn cước, Thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức (nếu thành viên là tổ chức):
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức đó.
    • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo ủy quyền.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có, theo Luật Đầu tư).
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký – Nơi nào và bằng cách nào?

Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng thông tin điện tử tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, với thời gian xử lý là 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ tiến hành nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh  (thuộc Sở Tài chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Điều 26 Luật Doanh nghiệp, Điều 31.1 Nghị định 168). Có ba phương thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh (Điều 26.1.a Luật Doanh nghiệp). Khi nộp, bạn sẽ được cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Điều 31.3 Nghị định 168).
  • Qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Điều 26.1.b Luật Doanh nghiệp).
  • Qua mạng thông tin điện tử: Đây là phương thức được khuyến khích và ngày càng phổ biến. Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn), kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số hoặc ký xác thực hồ sơ (Điều 26.2 Luật Doanh nghiệp, Điều 37, 38, 39 Nghị định 168). Hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ bản giấy.

Thời hạn xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan này sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung (Điều 26.5 Luật Doanh nghiệp).

Luật Thành Đô khuyến nghị nộp hồ sơ trực tuyến để tiết kiệm thời gian đi lại và có thể theo dõi tình trạng hồ sơ một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, việc chuẩn bị các văn bản điện tử đúng định dạng và có chữ ký số hợp lệ là rất quan trọng.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản pháp lý xác nhận sự ra đời của công ty, đồng thời là mã số thuế. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp giấy phép này.

Khi hồ sơ của bạn được chấp thuận, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đây là văn bản pháp lý quan trọng nhất, xác nhận việc thủ tục thành lập công ty TNHH đã hoàn tất và doanh nghiệp chính thức có tư cách pháp nhân.

  • Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bao gồm tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đại diện theo pháp luật, và vốn điều lệ (Điều 28 Luật Doanh nghiệp).
  • Mã số doanh nghiệp: Là dãy số duy nhất được cấp cho doanh nghiệp, đồng thời là mã số thuế. Mã số này tồn tại suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động (Điều 29 Luật Doanh nghiệp, Điều 8 Nghị định 168).
  • Thời điểm có quyền hoạt động: Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Nếu có đăng ký ngày bắt đầu hoạt động sau, thì quyền hoạt động sẽ tính từ ngày đăng ký đó (Điều 33.2 Nghị định 168).

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các bước pháp lý tiếp theo và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh.

Những thủ tục hậu đăng ký nào là cần thiết cho Công ty TNHH?

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH cần thực hiện các thủ tục quan trọng như công bố nội dung đăng ký, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu để chính thức đi vào hoạt động.

Việc hoàn tất các thủ tục sau đăng ký là cực kỳ quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và trơn tru. Theo kinh nghiệm của Luật Thành Đô, nhiều doanh nghiệp mới thành lập thường bỏ qua hoặc chậm trễ các bước này, dẫn đến những rủi ro pháp lý và phạt hành chính.

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp – Tại sao và thực hiện thế nào?

Doanh nghiệp phải công bố công khai nội dung đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật.

Theo khoản 1 Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 73.1 Nghị định 168, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đây là một nghĩa vụ bắt buộc nhằm đảm bảo tính minh bạch về thông tin của doanh nghiệp.

  • Nội dung công bố: Bao gồm các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành, nghề kinh doanh.
  • Thời hạn công bố: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Phí công bố: Doanh nghiệp phải nộp phí công bố theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Việc chậm trễ hoặc không công bố thông tin đúng thời hạn có thể bị xử phạt hành chính theo quy định. 

Khắc dấu và thông báo mẫu dấu – Có còn bắt buộc nữa không?

Doanh nghiệp tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu, không cần thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh. Dấu có thể là dấu vật lý hoặc chữ ký số.

Theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền tự quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Quy định này đã đơn giản hóa đáng kể thủ tục thành lập công ty TNHH so với trước đây.

  • Hình thức dấu: Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu truyền thống hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử (Điều 43.1 Luật Doanh nghiệp).
  • Quản lý và lưu giữ: Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế nội bộ do doanh nghiệp ban hành (Điều 43.3 Luật Doanh nghiệp).

Điều này cho phép doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc lựa chọn hình thức và sử dụng dấu, đồng thời không còn bắt buộc phải thông báo mẫu dấu với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Mở tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu – Những bước nào cần thực hiện?

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần mở tài khoản ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ kê khai, nộp thuế ban đầu như lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp để hoạt động hợp pháp.

Việc mở tài khoản ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ thuế ban đầu là những bước không thể thiếu để công ty đi vào hoạt động chính thức và minh bạch tài chính. 

  • Mở tài khoản ngân hàng: Mặc dù Luật Doanh nghiệp không quy định cụ thể về thời hạn mở tài khoản ngân hàng sau thành lập, nhưng đây là yêu cầu bắt buộc để công ty có thể thực hiện các giao dịch tài chính, góp vốn, thanh toán lương, v.v. Doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng cho hoạt động kinh doanh và thông báo số tài khoản cho cơ quan thuế.
  • Đăng ký và kê khai thuế ban đầu: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Điều 6.3 Nghị định 168). Doanh nghiệp có nghĩa vụ tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (Điều 8.4 Luật Doanh nghiệp).
    • Lệ phí môn bài: Là khoản phí bắt buộc hàng năm. Mức đóng phụ thuộc vào vốn điều lệ. Doanh nghiệp mới thành lập thường được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
    • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính thuế (khấu trừ hoặc trực tiếp) và thực hiện kê khai theo định kỳ (tháng hoặc quý).
    • Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT): Kê khai tạm tính hàng quý và quyết toán hàng năm.
    • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định của cơ quan thuế.

Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế, Luật Thành Đô khuyên các doanh nghiệp mới nên tìm hiểu kỹ hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn thuế ban đầu để tránh sai sót.

Những thách thức thường gặp khi thành lập Công ty TNHH và giải pháp từ Luật Thành Đô là gì?

Thách thức phổ biến khi thủ tục thành lập công ty TNHH bao gồm sự phức tạp của thủ tục pháp lý, rủi ro sai sót hồ sơ và thiếu kinh nghiệm xử lý sau đăng ký. Luật Thành Đô cung cấp giải pháp chuyên nghiệp, toàn diện từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ đến hoàn tất các nghĩa vụ hậu thành lập, tối ưu hóa thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

Trong quá trình thủ tục thành lập công ty TNHH, đặc biệt là với các nhà khởi nghiệp mới hoặc những người chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp, không ít thách thức có thể phát sinh. Theo khảo sát từ Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (VINASME), khoảng 40% doanh nghiệp mới gặp khó khăn với thủ tục hành chính và pháp lý trong 6 tháng đầu hoạt động.

Các thách thức chính:

  • Phức tạp về pháp lý: Các văn bản pháp luật như Luật Doanh nghiệp, Nghị định 168, cùng nhiều thông tư hướng dẫn khác, có thể chứa đựng nhiều điều khoản chuyên ngành khó hiểu, dễ dẫn đến việc chuẩn bị hồ sơ sai sót hoặc không đầy đủ.
  • Rủi ro sai sót hồ sơ: Chỉ một lỗi nhỏ trong kê khai thông tin, đặt tên doanh nghiệp, hoặc chuẩn bị giấy tờ không đúng yêu cầu cũng có thể khiến hồ sơ bị từ chối, gây mất thời gian và phát sinh chi phí chi phí thành lập công ty chỉnh sửa. Theo Điều 32.1 Nghị định 168, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
  • Thiếu kinh nghiệm xử lý hậu đăng ký: Nhiều doanh nghiệp chỉ tập trung vào việc có được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà bỏ qua các nghĩa vụ sau đó như công bố thông tin, khai báo thuế ban đầu, mở tài khoản ngân hàng, dẫn đến vi phạm pháp luật và bị phạt.

💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Để giảm thiểu những rủi ro này, chúng tôi thường hướng dẫn khách hàng thực hiện theo phương pháp "kiểm tra chéo" các thông tin và tài liệu trước khi nộp, đồng thời lập danh sách kiểm tra các công việc hậu thành lập một cách chi tiết. Điều này giúp khách hàng chủ động hơn và tránh được những sai sót phổ biến.

Giải pháp từ Luật Thành Đô:

Với kinh nghiệm lâu năm và chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực pháp lý doanh nghiệp, Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ thành lập công ty giá rẻ trọn gói, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật, giúp khách hàng vượt qua mọi thách thức:

  • Tư vấn chuyên sâu và toàn diện: Chúng tôi cung cấp tư vấn từ A-Z về loại hình doanh nghiệp, đặt tên, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật, và các điều kiện thành lập doanh nghiệp khác. Sự chuyên môn của chúng tôi được xây dựng trên nền tảng hiểu biết sâu sắc về Luật Doanh nghiệp 2020 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2025) và các quy định liên quan.
  • Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ chính xác: Với kinh nghiệm thực tiễn, Luật Thành Đô đảm bảo hồ sơ của bạn được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa để Cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận nhanh chóng. Chúng tôi áp dụng quy trình kiểm tra nội bộ nghiêm ngặt để loại bỏ mọi sai sót.
  • Đại diện nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ: Chúng tôi sẽ thay mặt bạn nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh và theo dõi sát sao tiến độ xử lý, đảm bảo giải quyết kịp thời mọi vấn đề phát sinh.
  • Hỗ trợ sau thành lập: Từ việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng đến tư vấn kê khai thuế ban đầu và các thủ tục hành chính khác, Luật Thành Đô luôn đồng hành cùng bạn để công ty hoạt động ổn định và tuân thủ pháp luật.

Chúng tôi cam kết mang lại sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng, giúp bạn tập trung vào phát triển kinh doanh mà không phải lo lắng về các vấn đề pháp lý.

Câu hỏi thường gặp về thủ tục thành lập Công ty TNHH (FAQs)

Thành lập Công ty TNHH một thành viên và hai thành viên có gì khác biệt cơ bản?

Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, trong khi công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 02 đến 50 thành viên. Sự khác biệt này ảnh hưởng đến cơ cấu quản lý và quy trình ra quyết định.

Khác biệt cơ bản nằm ở số lượng chủ sở hữu và cơ cấu quản lý. Công ty TNHH một thành viên có duy nhất một chủ sở hữu (Điều 74.1 Luật Doanh nghiệp), quyết định mọi vấn đề của công ty. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 02 đến 50 thành viên (Điều 46.1 Luật Doanh nghiệp), với Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất (Điều 55.1 Luật Doanh nghiệp).

Thời gian bao lâu để hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH?

Theo quy định, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian thực tế có thể dài hơn nếu cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp, thời hạn giải quyết hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, thời gian này có thể kéo dài thêm. Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và chính xác ngay từ đầu là chìa khóa để rút ngắn thời gian.

Có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh cùng lúc khi thành lập Công ty TNHH không?

Có, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm và có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh cùng lúc, miễn là đáp ứng đủ các điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm (Điều 7.1 Luật Doanh nghiệp). Khi thủ tục thành lập công ty TNHH, bạn có thể đăng ký nhiều ngành, nghề kinh doanh cùng lúc. Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện (Điều 8.1 Luật Doanh nghiệp) và phải duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động (Điều 7.3 Nghị định 168).

Văn phòng ảo có được sử dụng làm trụ sở chính của công ty TNHH không?

Văn phòng ảo có thể được sử dụng làm trụ sở chính nếu đáp ứng điều kiện về địa chỉ liên lạc và không phải là căn hộ chung cư chỉ dùng để ở. Việc này cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo tính hợp pháp và tránh các tranh chấp về địa điểm kinh doanh.

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Pháp luật không cấm việc sử dụng văn phòng ảo. Tuy nhiên, theo các công văn hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nay là Bộ Tài chính, địa chỉ trụ sở không được là nhà chung cư có chức năng để ở. Do đó, cần đảm bảo văn phòng ảo cung cấp địa chỉ có chức năng thương mại rõ ràng và hợp pháp.

Sau khi thành lập Công ty TNHH, có bắt buộc phải nộp lệ phí môn bài ngay không?

Doanh nghiệp mới thành lập công ty được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Từ năm thứ hai trở đi, việc nộp lệ phí môn bài là bắt buộc theo quy định.

Theo quy định hiện hành về lệ phí môn bài, doanh nghiệp thành lập mới được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần nộp tờ khai lệ phí môn bài trước thời hạn quy định. Từ năm thứ hai trở đi, doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài theo mức vốn điều lệ đã đăng ký.

Để đảm bảo quá trình thủ tục thành lập công ty TNHH và các nghĩa vụ pháp lý sau thành lập được thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng và hiệu quả, quý vị nên tìm hiểu thêm và xem Luật Thành Đô tại website luatthanhdo.com.vn. Luật sư Nguyễn Lâm Sơn cùng đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ. Liên hệ Hotline: 0919089888, Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn, hoặc ghé thăm Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội để được tư vấn chuyên sâu.

Nguồn Tham Khảo

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp số 76/2025/QH15 (có hiệu lực từ 01/07/2025)
  • Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực từ 01/07/2025)
  • Cổng Thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp
  • Tổng cục Thống kê - Báo cáo tình hình kinh tế xã hội hàng năm

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận