Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Phải Nộp Những Loại Thuế Nào?

Thành lập doanh nghiệp cần đóng những loại thuế nào là câu hỏi quan trọng hàng đầu cho mọi nhà khởi nghiệp, và việc nắm vững nghĩa vụ tài chính từ ban đầu sẽ đảm bảo sự phát triển bền vững. Với sự đồng hành của Luật Thành Đô, quý doanh nghiệp sẽ có cái nhìn toàn diện về các khoản thuế phải nộp, quy trình kê khai và những giải pháp tối ưu chi phí, xây dựng nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh thành công. Các nghĩa vụ thuế ban đầu, quy định về kê khai, và chính sách ưu đãi là những yếu tố then chốt cần được quan tâm.

Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Có Bắt Buộc Phải Nộp Lệ Phí Môn Bài Không?

Doanh nghiệp mới thành lập bắt buộc phải nộp Lệ phí Môn bài, trừ các trường hợp được miễn theo quy định pháp luật. Đây là khoản phí đầu tiên và quan trọng nhất sau khi đăng ký kinh doanh, quyết định theo vốn điều lệ hoặc doanh thu.

Lệ phí Môn bài, hay còn gọi là thuế Môn bài, là khoản phí mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm dựa trên vốn điều lệ đăng ký. Đây là một trong những nghĩa vụ tài chính đầu tiên mà một doanh nghiệp cần thực hiện ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc tuân thủ quy định này không chỉ thể hiện trách nhiệm pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp tránh được các khoản phạt không đáng có.

Mức Nộp Lệ Phí Môn Bài Được Quy Định Như Thế Nào Cho Doanh Nghiệp Mới?

Mức nộp Lệ phí Môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập được xác định dựa trên vốn điều lệ đăng ký, với các bậc khác nhau cho từng mức vốn cụ thể, áp dụng cho cả doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Theo quy định hiện hành, mức nộp Lệ phí Môn bài được phân loại cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp khác: 1.000.000 đồng/năm.

Đối với các doanh nghiệp mới thành lập, có một điểm đặc biệt cần lưu ý:

  • Doanh nghiệp thành lập mới trong năm đầu hoạt động (từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày 31 tháng 12 của năm đó) sẽ được miễn nộp Lệ phí Môn bài. Ví dụ, nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh vào tháng 3 năm 2024, thì sẽ được miễn Lệ phí Môn bài cho năm 2024. Nghĩa vụ nộp sẽ bắt đầu từ năm 2025.

Luật Thành Đô luôn khuyến nghị doanh nghiệp nên chủ động kê khai và nộp Lệ phí Môn bài đúng hạn để tránh phát sinh các khoản phạt chậm nộp.

Khi Nào Doanh Nghiệp Cần Kê Khai Và Nộp Lệ Phí Môn Bài Lần Đầu?

Doanh nghiệp mới thành lập phải nộp Tờ khai Lệ phí Môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo năm thành lập, và nộp tiền Lệ phí Môn bài vào cùng thời điểm đó.

Đối với doanh nghiệp mới thành lập, thời hạn nộp hồ sơ kê khai Lệ phí Môn bài và nộp tiền Lệ phí Môn bài là một trong những thông tin quan trọng mà các chủ doanh nghiệp cần nắm rõ. Cụ thể, theo quy định, doanh nghiệp mới thành lập (trừ trường hợp được miễn trong năm đầu) phải nộp Tờ khai Lệ phí Môn bài và nộp tiền Lệ phí Môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo năm thành lập. Ví dụ, nếu doanh nghiệp thành lập vào năm 2024 và bắt đầu nộp từ năm 2025, thì thời hạn nộp Tờ khai và nộp tiền cho năm 2025 sẽ là ngày 30 tháng 01 năm 2025.

Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT) Phát Sinh Từ Hoạt Động Kinh Doanh Được Kê Khai Và Nộp Như Thế Nào?

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế gián thu mà doanh nghiệp phải kê khai và nộp dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, với các phương pháp kê khai và mức thuế suất khác nhau.

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) là một trong những loại thuế cơ bản và quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải đối mặt. Nó được áp dụng trên hầu hết các sản phẩm và dịch vụ trong nền kinh tế, tác động trực tiếp đến giá bán và dòng tiền của doanh nghiệp. Hiểu rõ về VAT giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả và tối ưu hóa lợi nhuận.

Doanh Nghiệp Có Thể Lựa Chọn Phương Pháp Tính Thuế Giá Trị Gia Tăng Nào?

Doanh nghiệp có thể lựa chọn kê khai và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp, tùy thuộc vào quy mô doanh thu và loại hình kinh doanh.

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có hai phương pháp chính để tính thuế VAT:

  1. Phương pháp khấu trừ:
    • Áp dụng cho các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên; hoặc các doanh nghiệp tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ (nếu doanh thu dưới 1 tỷ đồng).
    • Số thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra - Thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
    • Thuế suất phổ biến là 10%, một số hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất 5% hoặc đối tượng không chịu thuế, không phải kê khai, tính nộp thuế.
    • Luật Thành Đô nhận thấy, phương pháp này thường mang lại lợi ích hơn cho các doanh nghiệp có nhiều hoạt động mua sắm, đầu tư, vì có thể khấu trừ được VAT đầu vào, giúp giảm gánh nặng thuế.
  2. Phương pháp trực tiếp:
    • Áp dụng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới 1 tỷ đồng; hoặc các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
    • Số thuế VAT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ % trên doanh thu.
    • Tỷ lệ % trên doanh thu khác nhau tùy theo ngành nghề, ví dụ: 1% (phân phối, cung cấp hàng hóa); 5% (dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu); 3% (sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu); 2% (hoạt động khác).

Việc lựa chọn phương pháp tính thuế ban đầu là rất quan trọng và cần được xem xét kỹ lưỡng. Điều kiện thành lập doanh nghiệp và định hướng kinh doanh sẽ ảnh hưởng đến quyết định này.

 

Doanh Nghiệp Cần Kê Khai Và Nộp Thuế Giá Trị Gia Tăng Khi Nào?

Doanh nghiệp phải kê khai thuế VAT theo tháng hoặc theo quý, và nộp thuế theo thời hạn quy định, thường là vào ngày 20 của tháng tiếp theo hoặc ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo.

Thời hạn kê khai và nộp thuế VAT phụ thuộc vào chu kỳ kê khai của doanh nghiệp:

  • Kê khai theo tháng: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu năm liền kề trước đó trên 50 tỷ đồng. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Kê khai theo quý: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu năm liền kề trước đó từ 50 tỷ đồng trở xuống. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Hồ sơ khai thuế VAT bao gồm Tờ khai thuế Giá trị gia tăng (Mẫu số 01/GTGT  ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC) và các phụ lục liên quan. Việc sử dụng hóa đơn điện tử là bắt buộc theo quy định, giúp việc kê khai được minh bạch và nhanh chóng hơn.

Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Phải Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Dựa Trên Lợi Nhuận Kinh Doanh Như Thế Nào?

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tạm nộp theo quý và quyết toán vào cuối năm tài chính, với các chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp mới.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác theo quy định. Đây là khoản thuế phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước.

Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Có Được Hưởng Ưu Đãi Về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Không?

Có, nhiều doanh nghiệp mới thành lập, đặc biệt là trong các lĩnh vực ưu tiên hoặc địa bàn khó khăn, có thể được hưởng các ưu đãi về thuế TNDN như miễn, giảm thuế trong một số năm nhất định.

Để khuyến khích đầu tư và phát triển kinh tế, Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi thuế TNDN cho các doanh nghiệp mới thành lập. Các ưu đãi này thường tập trung vào:

  • Miễn thuế: Miễn thuế TNDN trong một số năm đầu 
  • Giảm thuế: Giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong một số năm tiếp theo.
  • Thuế suất ưu đãi: Áp dụng mức thuế suất thấp hơn (ví dụ: 10%, 15% thay vì 20% thông thường) trong một thời gian nhất định hoặc trọn đời dự án, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh (công nghệ cao, nông nghiệp, giáo dục, y tế...) hoặc địa bàn đầu tư (khu kinh tế, khu công nghệ cao, địa bàn kinh tế xã hội khó khăn).

Để được hưởng các ưu đãi này, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cụ thể và thực hiện đăng ký theo đúng quy định pháp luật về thuế. Chi phí thành lập công ty ban đầu có thể được tối ưu hóa nếu doanh nghiệp nắm bắt được các chính sách này.

 

Doanh Nghiệp Cần Kê Khai Và Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Khi Nào?

Doanh nghiệp phải tạm nộp thuế TNDN hàng quý và thực hiện quyết toán thuế TNDN cho cả năm tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Quy trình kê khai và nộp thuế TNDN được thực hiện theo các bước sau:

  • Tạm nộp hàng quý: Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định số thuế TNDN tạm tính và tạm nộp hàng quý. Thời hạn nộp là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu doanh nghiệp tạm nộp thiếu quá 20% so với số thuế phải nộp theo quyết toán năm, có thể bị phạt chậm nộp.
  • Quyết toán năm: Cuối năm tài chính (thường là 31/12), doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính và Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC) và nộp cho cơ quan thuế. Thời hạn nộp là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

 

Doanh Nghiệp Có Nghĩa Vụ Khấu Trừ Và Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Cho Người Lao Động Như Thế Nào?

Doanh nghiệp là bên chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ lương, thưởng và các khoản thu nhập khác của người lao động trước khi chi trả, và nộp số tiền này cho cơ quan thuế.

Nếu doanh nghiệp có thuê nhân viên hoặc chi trả các khoản thu nhập cho cá nhân, việc hiểu rõ về Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là cực kỳ cần thiết. Doanh nghiệp đóng vai trò là "bên chi trả thu nhập", có trách nhiệm tính, khấu trừ và nộp thuế TNCN thay cho người lao động.

Khi Nào Doanh Nghiệp Phải Khấu Trừ Và Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân?

Doanh nghiệp phải khấu trừ thuế TNCN tại thời điểm chi trả thu nhập cho cá nhân và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo kỳ kê khai tháng hoặc quý.

Thời điểm khấu trừ thuế TNCN là khi doanh nghiệp thực hiện chi trả tiền lương, tiền công hoặc các khoản thu nhập khác cho cá nhân. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế TNCN tương tự như VAT:

  • Kê khai theo tháng: Đối với doanh nghiệp có tổng số thuế TNCN phải khấu trừ và nộp trong tháng trên 50 triệu đồng. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Kê khai theo quý: Đối với doanh nghiệp có tổng số thuế TNCN phải khấu trừ và nộp trong tháng từ 50 triệu đồng trở xuống. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Cuối năm, doanh nghiệp có trách nhiệm quyết toán thuế TNCN cho toàn bộ người lao động (Tờ khai quyết toán thuế TNCN Mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC) và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân nếu có yêu cầu.

 

Có Những Khoản Giảm Trừ Nào Cho Thuế Thu Nhập Cá Nhân Của Người Lao Động?

Người lao động được hưởng các khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc, cũng như các khoản giảm trừ cho đóng góp bảo hiểm bắt buộc và quỹ hưu trí tự nguyện, trước khi tính thuế TNCN.

Để giảm bớt gánh nặng thuế cho người lao động, pháp luật quy định các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 11.000.000 đồng/tháng.
  • Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng.
  • Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (theo tỷ lệ quy định).
  • Các khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện: Tối đa 1 triệu đồng/tháng.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Nếu có.

Người lao động có thu nhập từ 11 triệu đồng/tháng trở lên và không có người phụ thuộc thì mới phải nộp thuế TNCN. Luật Thành Đô luôn hướng dẫn doanh nghiệp và người lao động kê khai đầy đủ các khoản giảm trừ để tối ưu nghĩa vụ thuế.

 

Những Loại Thuế, Phí, Lệ Phí Khác Nào Có Thể Phát Sinh Tùy Thuộc Ngành Nghề Kinh Doanh?

Ngoài các loại thuế cơ bản, doanh nghiệp có thể phải nộp thêm các loại thuế, phí và lệ phí đặc thù khác tùy thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh và hoạt động cụ thể của mình, như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, v.v.

Bên cạnh các loại thuế chính như Lệ phí Môn bài, VAT, TNDN và TNCN, tùy theo ngành nghề và quy mô hoạt động, doanh nghiệp có thể phải chịu thêm các khoản thuế, phí và lệ phí khác. Việc nắm rõ những khoản này giúp doanh nghiệp chuẩn bị kế hoạch tài chính toàn diện.

Doanh Nghiệp Kinh Doanh Các Ngành Hàng Đặc Biệt Có Phải Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Không?

Có, các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (như thuốc lá, rượu bia, ô tô dưới 24 chỗ, dịch vụ vũ trường, karaoke...) sẽ phải nộp loại thuế này.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt do Nhà nước quy định nhằm điều tiết sản xuất, tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế thường là những mặt hàng không khuyến khích tiêu dùng hoặc có tính chất xa xỉ.

Ví dụ về các mặt hàng, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Thuốc lá, rượu, bia các loại.
  • Ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3.
  • Xăng các loại.
  • Bài lá, vàng mã, hàng mã.
  • Kinh doanh vũ trường, matxa, karaoke, casino, golf, xổ số.

Mức thuế suất của thuế tiêu thụ đặc biệt khá cao và có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và mặt hàng cụ thể. Doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm hoặc dịch vụ này cần đặc biệt lưu ý để tính toán giá thành và lợi nhuận một cách chính xác.

 

Các Loại Thuế, Phí, Lệ Phí Khác Có Thể Ảnh Hưởng Đến Doanh Nghiệp Mới Là Gì?

Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động, doanh nghiệp có thể phải nộp thêm thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, phí bảo vệ môi trường, cùng các loại phí, lệ phí cấp phép hoạt động chuyên ngành.

Dưới đây là một số loại thuế, phí và lệ phí khác mà doanh nghiệp cần quan tâm:

  • Thuế tài nguyên: Áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nước, gỗ...). Thuế suất phụ thuộc vào từng loại tài nguyên và sản lượng khai thác.
  • Thuế xuất nhập khẩu: Áp dụng cho các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. Thuế suất được quy định trong Biểu thuế xuất nhập khẩu và các hiệp định thương mại tự do. 
  • Phí bảo vệ môi trường: Áp dụng cho các doanh nghiệp gây tác động đến môi trường (khai thác khoáng sản, xả thải...). Mức phí được tính dựa trên quy mô và mức độ gây ô nhiễm.
  • Các loại phí, lệ phí cấp phép: Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp có thể phải xin các loại giấy phép con và đóng các khoản phí, lệ phí liên quan (ví dụ: giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép kinh doanh vận tải...). 

Luật Thành Đô luôn khuyến nghị các nhà khởi nghiệp nên chủ động tìm hiểu kỹ về các nghĩa vụ thuế và phí liên quan đến ngành nghề kinh doanh dự kiến của mình. Việc lập kế hoạch tài chính chi tiết và dự trù các khoản chi phí này sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định và tuân thủ pháp luật từ những ngày đầu.

Làm Thế Nào Để Đảm Bảo Tuân Thủ Các Quy Định Thuế Và Tối Ưu Hóa Nghĩa Vụ Tài Chính Ngay Từ Khi Thành Lập Doanh Nghiệp?

Để tuân thủ và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp mới cần thực hiện đăng ký thuế đầy đủ, lựa chọn phương pháp tính thuế phù hợp, nắm bắt các chính sách ưu đãi, và duy trì hệ thống kế toán minh bạch, cùng với sự hỗ trợ chuyên nghiệp từ các đơn vị tư vấn.

Việc tuân thủ các quy định về thuế không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín và phát triển bền vững. Đối với doanh nghiệp mới, đây có thể là một thách thức, nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chiến lược đúng đắn, mọi thứ sẽ trở nên thuận lợi.

Những Bước Cần Thực Hiện Ngay Sau Khi Thành Lập Doanh Nghiệp Liên Quan Đến Thuế Là Gì?

Ngay sau khi thành lập, doanh nghiệp cần làm biển hiệu công ty, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, kê khai Lệ phí Môn bài, và nộp hồ sơ đăng ký phương pháp tính thuế VAT.

Để khởi đầu thuận lợi, doanh nghiệp mới cần thực hiện một số công việc quan trọng ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Treo biển hiệu tại trụ sở: Đảm bảo biển hiệu có đầy đủ thông tin theo quy định.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng của công ty để thực hiện các giao dịch tài chính.
  • Đăng ký sử dụng chữ ký số: Chữ ký số là công cụ cần thiết để thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước, bao gồm kê khai và nộp thuế điện tử.
  • Kê khai và nộp Lệ phí Môn bài: Thực hiện nộp Tờ khai Lệ phí Môn bài và nộp tiền Lệ phí Môn bài theo đúng thời hạn (được miễn trong năm đầu thành lập).
  • Đăng ký phương pháp tính thuế VAT: Nộp Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (Mẫu số 01/ĐK-TGTGT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC) lên cơ quan thuế chủ quản.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: Sau khi thành lập doanh nghiệp cần đăng ký và phát hành hóa đơn điện tử để thực hiện các giao dịch bán hàng, cung ứng dịch vụ.

Luật Thành Đô khuyến nghị doanh nghiệp nên hoàn tất các thủ tục này càng sớm càng tốt để đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và đúng pháp luật.

 

Làm Thế Nào Để Tối Ưu Hóa Chi Phí Thuế Và Tránh Rủi Ro Pháp Lý Cho Doanh Nghiệp Mới?

Tối ưu hóa chi phí thuế đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về luật thuế, lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp, tận dụng các chính sách ưu đãi, và xây dựng hệ thống kế toán chuyên nghiệp để đảm bảo tuân thủ, giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Để tối ưu hóa chi phí thuế và tránh các rủi ro pháp lý, doanh nghiệp có thể thực hiện các chiến lược sau:

  • Lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp: Ngay từ khi thành lập công ty, việc cân nhắc giữa doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH hay công ty cổ phần sẽ ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế và trách nhiệm pháp lý.
  • Nghiên cứu kỹ các chính sách ưu đãi: Tìm hiểu các chính sách miễn, giảm thuế TNDN, VAT cho doanh nghiệp mới, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu tiên, hoặc địa bàn khó khăn.
  • Xây dựng hệ thống kế toán chuyên nghiệp: Một hệ thống kế toán minh bạch, chính xác sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt các khoản thu chi, kê khai thuế đúng quy định và tránh sai sót.
  • Đào tạo và cập nhật kiến thức: Đảm bảo đội ngũ kế toán, quản lý luôn cập nhật các quy định pháp luật thuế mới nhất.
  • Sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Với kinh nghiệm sâu rộng, Luật Thành Đô có thể hỗ trợ doanh nghiệp từ khâu đăng ký ban đầu đến quản lý thuế định kỳ, giúp tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật một cách hiệu quả nhất. 

Bằng việc chủ động nắm bắt thông tin và tìm kiếm sự hỗ trợ đáng tin cậy, các nhà khởi nghiệp hoàn toàn có thể an tâm phát triển doanh nghiệp, biến những nghĩa vụ pháp lý thành lợi thế cạnh tranh. Luật Thành Đô tự hào là đối tác tin cậy, đồng hành cùng quý doanh nghiệp trên chặng đường này.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thuế Cho Doanh Nghiệp Mới Thành Lập

1. Công ty chưa có doanh thu có phải nộp thuế không?

Công ty chưa có doanh thu vẫn có thể phải nộp Lệ phí Môn bài (trừ năm đầu được miễn) và các khoản thuế khác nếu có phát sinh chi phí hoặc các hoạt động cần kê khai (ví dụ: VAT đầu vào, TNCN nếu có trả lương).

Mặc dù chưa có doanh thu, doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ thuế nhất định. Doanh nghiệp vẫn phải nộp Lệ phí Môn bài (từ năm thứ hai trở đi), và nếu có phát sinh chi trả lương cho người lao động, doanh nghiệp vẫn phải kê khai và tạm khấu trừ Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) nếu đủ điều kiện. Ngoài ra, việc kê khai thuế Giá trị gia tăng (VAT) định kỳ vẫn phải được thực hiện ngay cả khi không có doanh thu đầu ra, có thể phát sinh VAT đầu vào được khấu trừ hoặc hoàn. Việc tuân thủ kê khai là rất quan trọng để tránh bị phạt.

2. Doanh nghiệp mới thành lập có bắt buộc phải dùng hóa đơn điện tử không?

Có, tất cả các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,  cá nhân kinh doanh đã và đang hoạt động đều bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo quy định của Luật Quản lý thuế và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn, việc sử dụng hóa đơn điện tử là bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt quy mô hay thời gian thành lập. Việc này giúp minh bạch hóa các giao dịch, giảm thiểu chi phí in ấn và lưu trữ, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác quản lý của cơ quan thuế. Doanh nghiệp mới thành lập cần nhanh chóng đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử ngay từ khi phát sinh hoạt động bán hàng, cung ứng dịch vụ.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế của doanh nghiệp mới là bao lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế thường là ngày 20 của tháng tiếp theo đối với kê khai tháng, hoặc ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo đối với kê khai quý. Quyết toán năm chậm nhất là 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế phụ thuộc vào loại thuế và chu kỳ kê khai (tháng/quý/năm).

  • Lệ phí Môn bài: Kê khai và nộp chậm nhất ngày 30/01 của năm tiếp theo năm thành lập (nếu năm đầu không được miễn).
  • VAT, TNCN: Kê khai theo tháng (chậm nhất ngày 20 tháng sau) hoặc theo quý (chậm nhất ngày 30 tháng đầu quý sau).
  • TNDN: Tạm nộp hàng quý (chậm nhất ngày 30 tháng đầu quý sau) và quyết toán năm (chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính).

Việc tuân thủ đúng các thời hạn này là rất quan trọng để tránh các khoản phạt chậm nộp.

 

4. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có được miễn, giảm thuế gì không?

Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có thể được hưởng các chính sách ưu đãi như miễn Lệ phí Môn bài trong năm đầu, áp dụng mức thuế suất TNDN ưu đãi, hoặc kê khai VAT theo phương pháp trực tiếp với tỷ lệ thấp hơn.

Chính phủ luôn có những chính sách hỗ trợ để khuyến khích sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Ngoài việc miễn Lệ phí Môn bài trong năm đầu, các doanh nghiệp này còn có thể được áp dụng mức thuế suất TNDN thấp hơn hoặc được lựa chọn phương pháp tính thuế VAT trực tiếp với tỷ lệ % thấp trên doanh thu, giúp giảm gánh nặng thuế và khuyến khích tái đầu tư. 

5. Cần chuẩn bị hồ sơ gì để kê khai các loại thuế ban đầu?

Hồ sơ kê khai thuế ban đầu bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Tờ khai Lệ phí Môn bài, Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế VAT, và các giấy tờ liên quan đến đăng ký chữ ký số, tài khoản ngân hàng.

Để kê khai các loại thuế ban đầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Tờ khai Lệ phí Môn bài (Theo Mẫu).
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (Mẫu số 01/ĐK-TGTGT).
  • Thông báo tài khoản ngân hàng (nếu chưa nộp).
  • Giấy tờ chứng minh đã đăng ký chữ ký số.
  • Các hợp đồng lao động và hồ sơ cá nhân của người lao động (nếu có) để kê khai TNCN.

Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại hồ sơ này sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục thuế một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Với những thông tin chi tiết về các loại thuế doanh nghiệp mới thành lập phải nộp, Luật Thành Đô hy vọng quý khách hàng đã có cái nhìn rõ ràng hơn về nghĩa vụ tài chính của mình. Việc tuân thủ đúng các quy định pháp luật về thuế không chỉ đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định mà còn mở ra cơ hội hưởng các chính sách ưu đãi, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Để được tư vấn chuyên sâu, chi tiết về thủ tục thành lập doanh nghiệp cần đóng những loại thuế nào, đăng ký kinh doanh và các vấn đề pháp lý khác, quý vị hãy liên hệ với Luật Thành Đô. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp toàn diện, chính xác và chuyên nghiệp nhất, giúp quý vị an tâm trên hành trình khởi nghiệp.

Thông tin liên hệ:

  • Website: luatthanhdo.com.vn
  • Luật sư: Nguyễn Lâm Sơn
  • Hotline: 0919089888
  • Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn
  • Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường  Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

 

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận