Luật Thành Đô mang đến hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên theo Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung năm 2025, giúp quý vị tối ưu hóa thủ tục và đảm bảo tuân thủ pháp luật ngay từ bước đầu. Với những thông tin cập nhật, chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện để doanh nghiệp của quý vị khởi sự nhanh chóng, chính xác, an toàn cùng sự vững chắc về mặt pháp lý doanh nghiệp.
Tổng Quan Về Công Ty TNHH Một Thành Viên Theo Quy Định Pháp Luật Việt Nam?
"Công ty TNHH Một Thành Viên là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn điều lệ."
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là mô hình kinh doanh được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn nhờ tính linh hoạt và trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu. Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp (LDN) 2020 và các sửa đổi của Luật Doanh nghiệp (LDN) sửa đổi 2025, Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Điều này tạo nên sự phân tách rõ ràng giữa tài sản của công ty và tài sản cá nhân của chủ sở hữu, bảo vệ tài sản riêng của họ khỏi rủi ro kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là công ty tồn tại độc lập với chủ sở hữu, có tài sản riêng, quyền và nghĩa vụ riêng, và có thể tham gia vào các giao dịch pháp lý nhân danh mình. Tuy nhiên, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần. Công ty vẫn có quyền phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật liên quan.
Mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đặc biệt phù hợp với những cá nhân, tổ chức muốn khởi nghiệp độc lập, kiểm soát hoàn toàn hoạt động kinh doanh và hạn chế rủi ro tài chính cá nhân. Đây là một hình thức tổ chức kinh doanh hiệu quả, cho phép người làm chủ tự quản lý và đưa ra các quyết định chiến lược mà không cần thông qua hội đồng hay các cổ đông khác, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nhanh chóng của doanh nghiệp.
Ai Có Thể Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên Theo Luật Mới?
"Cá nhân, tổ chức được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ các đối tượng bị cấm theo Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2025 như cán bộ, công chức, viên chức (trừ một số trường hợp đặc biệt)."
Theo khoản 1 Điều 17 LDN 2020, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập công ty và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp bị cấm. LDN sửa đổi 2025 (Điều 1, khoản 6) đã cập nhật một số điểm đáng chú ý, tạo ra các điều kiện cụ thể hơn cho việc thành lập và quản lý doanh nghiệp:
- Đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, trừ trường hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Đây là điểm mới quan trọng mở rộng cơ hội cho một số đối tượng đặc thù, nhằm khuyến khích phát triển các lĩnh vực công nghệ cao và đổi mới sáng tạo.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước (trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền).
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Chủ sở hữu hưởng lợi: LDN sửa đổi 2025 (Điều 1, khoản 1, điểm d) bổ sung khái niệm "chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân" là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thu thập, cập nhật, lưu giữ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi và cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu. Nghị định 168 (ND-168) 2025 (Điều 17) quy định chi tiết tiêu chí xác định chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp từ 25% vốn điều lệ hoặc 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của doanh nghiệp.
- Có quyền chi phối việc thông qua ít nhất một trong các vấn đề quan trọng của doanh nghiệp (ví dụ: bổ nhiệm, miễn nhiệm người quản lý, sửa đổi điều lệ, tổ chức lại/giải thể công ty).
Việc xác định đúng chủ sở hữu và đảm bảo không thuộc các đối tượng bị cấm là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi tiến hành điều kiện thành lập doanh nghiệp. Luật Thành Đô luôn sẵn sàng hỗ trợ quý vị kiểm tra và đảm bảo tuân thủ các quy định này.
Các Điều Kiện Về Vốn Điều Lệ Khi Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên Là Gì?
"Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp vào công ty và phải góp đủ, đúng loại, đúng hạn trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp."
Theo Điều 75 LDN 2020, vốn điều lệ của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa cụ thể cho hầu hết các ngành, nghề kinh doanh, ngoại trừ các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu (ví dụ: kinh doanh bất động sản, ngân hàng, bảo hiểm, v.v.).
- Thời hạn góp vốn: Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn này không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
- Xử lý trường hợp không góp đủ vốn: Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày quy định tại khoản 2 Điều 75 LDN 2020, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Nếu không thực hiện việc này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Khoản 4 Điều 75 LDN 2020 cũng quy định, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
- Loại tài sản góp vốn: Theo Điều 34 LDN 2020, tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Điều quan trọng là chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn.
- Định giá tài sản góp vốn: Theo Điều 36 LDN 2020, tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam. Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế, các thành viên/cổ đông sáng lập cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với phần chênh lệch và thiệt hại phát sinh.
Việc kê khai vốn điều lệ một cách trung thực và góp vốn đúng hạn là yếu tố then chốt để đảm bảo sự ổn định và minh bạch tài chính cho công ty, đồng thời thể hiện cam kết của chủ sở hữu đối với hoạt động kinh doanh.
Quy Định Về Ngành, Nghề Kinh Doanh Đối Với Công Ty TNHH Một Thành Viên Năm 2025 Có Điểm Gì Cần Lưu Ý?
"Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành, nghề có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện và phải duy trì chúng trong suốt quá trình hoạt động."
Theo khoản 1 Điều 7 LDN 2020, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Đây là một quyền cơ bản, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và khuyến khích khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp.
- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Khoản 1 Điều 8 LDN 2020 quy định doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Các điều kiện này có thể liên quan đến vốn, chứng chỉ hành nghề, giấy phép con (ví dụ: giấy phép an toàn thực phẩm, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép môi trường), hoặc các yêu cầu về cơ sở vật chất, nhân lực chuyên môn. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến việc tạm ngừng, đình chỉ hoạt động hoặc bị xử phạt hành chính theo quy định pháp luật.
- Ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ: Nghị định 168 (ND-168) (Điều 7) hướng dẫn chi tiết về cách ghi ngành, nghề kinh doanh:
- Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc thay đổi ngành, nghề, doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ hướng dẫn và ghi nhận.
- Nếu doanh nghiệp muốn ghi chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn, có thể ghi chi tiết dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề chi tiết phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Ví dụ, một công ty kinh doanh "Dịch vụ tư vấn quản lý" (mã ngành cấp bốn: 7020) có thể ghi chi tiết là "7020: Hoạt động tư vấn quản lý dự án công nghệ thông tin".
- Đối với các ngành, nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản pháp luật khác, thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo văn bản đó.
- Nếu ngành, nghề chưa có trong hệ thống và chưa được quy định ở văn bản khác, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận bổ sung nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Tài chính để bổ sung.
Luật Thành Đô luôn khuyến nghị các doanh nghiệp tra cứu kỹ danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện do các bộ, cơ quan ngang bộ công bố trên cổng thông tin điện tử để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật. Việc này giúp công ty tránh được những rủi ro pháp lý và phát triển bền vững.
Làm Thế Nào Để Đặt Tên Công Ty Và Đăng Ký Trụ Sở Chính Hợp Pháp Cho Công Ty TNHH Một Thành Viên?
"Tên công ty phải gồm loại hình và tên riêng, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp đã đăng ký. Trụ sở chính phải là địa chỉ liên lạc rõ ràng trên lãnh thổ Việt Nam và hợp pháp."
Việc đặt tên công ty và đăng ký trụ sở chính là hai yếu tố pháp lý cơ bản và quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến nhận diện và hoạt động của doanh nghiệp.
- Đặt tên công ty:
- Theo Điều 37 LDN 2020, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp ("Công ty trách nhiệm hữu hạn" hoặc "Công ty TNHH") và Tên riêng (viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu). Ví dụ: Công ty TNHH Phát Triển Việt.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: Điều 38 LDN 2020 quy định:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc (trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản). Quy định này được làm rõ tại Điều 14 ND-168 2025.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội... để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Knhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng chông được sử dụng tên thương mại, ủa doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của chủ sở hữu (Điều 15 ND-168 2025).
💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Để đảm bảo tên dự kiến của công ty là hợp lệ, quý vị nên tra cứu tên trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) trước khi nộp hồ sơ. Theo kinh nghiệm thực tiễn, việc kiểm tra kỹ lưỡng giúp giảm thiểu đáng kể thời gian xử lý hồ sơ.
- Đăng ký trụ sở chính:
- Theo Điều 42 LDN 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
- Trụ sở phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Địa chỉ trụ sở phải rõ ràng, bao gồm Số nhà phòng, ngách/hèm, ngõ /kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Đặc khu; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Đặc biệt, cần lưu ý quy định về việc không được đặt trụ sở chính tại các căn hộ chung cư chỉ dùng để ở theo Luật Nhà ở, trừ trường hợp căn hộ đó đã được cấp phép chức năng kinh doanh.
Hồ Sơ Đăng Ký Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên Bao Gồm Những Giấy Tờ Nào?
"Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty; Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật, và thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có)."
Để hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên hợp lệ, quý vị cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau, dựa trên Điều 21 LDN 2020 sửa đổi bổ sung năm 2025 và Điều 24 ND-168 2025:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:
- Theo mẫu quy định (ví dụ: Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, theo Điều 124, khoản 5 ND-168 2025).
- Phải có các nội dung chủ yếu như tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin đăng ký thuế, thông tin người đại diện theo pháp luật, và đặc biệt là thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) theo Điều 23 LDN 2020 và Điều 1, khoản 10 LDN sửa đổi 2025.
- Điều lệ công ty:
- Phải có chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức (khoản 3 Điều 24 LDN 2020).
- Nội dung Điều lệ cần quy định rõ ràng về tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, cơ cấu tổ chức quản lý, người đại diện theo pháp luật, v.v. (khoản 2 Điều 24 LDN 2020).
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty (nếu là cá nhân) và người đại diện theo pháp luật:
- Thẻ Căn cước, Thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu, hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác (khoản 16 Điều 4 LDN 2020, Điều 1, khoản 1, điểm c LDN sửa đổi 2025).
- Lưu ý quan trọng: Theo khoản 1 Điều 11 ND-168 2025, trường hợp cá nhân kê khai số định danh cá nhân, thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bắt buộc phải có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân. Điều này đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty (nếu là tổ chức) và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức:
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác (khoản 17 Điều 4 LDN 2020).
- Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư (nếu có). (Điểm c khoản 4 Điều 21 LDN 2020).
- Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có):
- Bổ sung theo Điều 1, khoản 8 LDN sửa đổi 2025 và Điều 18 ND-168 2025.
- Danh sách này phải có các nội dung chính về cá nhân chủ sở hữu hưởng lợi như họ, tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, địa chỉ, tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối, thông tin giấy tờ pháp lý (Điều 1, khoản 11 LDN sửa đổi 2025).
Quy Trình Thực Hiện Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp
Luật Thành Đô hướng dẫn quý vị thực hiện các bước đăng ký doanh nghiệp một cách rõ ràng và hiệu quả:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Thu thập và hoàn thiện tất cả các giấy tờ được liệt kê ở trên. Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin.
- Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
- Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Điều 20 ND-168 2025). Hồ sơ sẽ được tiếp nhận và giải quyết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 31 ND-168 2025).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Phương thức này được khuyến khích để tiết kiệm thời gian và công sức. Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản định danh điện tử (hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh đến hết ngày 31/12/2025 theo Điều 122 ND-168 2025) để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn), kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số hoặc ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng (Điều 37, 39 ND-168 2025).
- Bước 3: Xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 5 Điều 26 LDN 2020).
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ là 60 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo (khoản 3 Điều 32 ND-168 2025).
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh (Điều 33 ND-168 2025).
- Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau thành lập: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện các công việc sau: khắc dấu pháp nhân, mua chữ ký số, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế ban đầu, nộp tờ khai lệ phí môn bài và treo biển hiệu tại trụ sở chính.
Quy trình này đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch cho hoạt động kinh doanh, giúp quý vị thuận lợi trong việc thủ tục thành lập công ty.
Chi Phí Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên Năm 2025 Là Bao Nhiêu?
"Chi phí thành lập Công ty TNHH một thành viên bao gồm lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, cùng các chi phí phát sinh sau thành lập như khắc dấu, biển hiệu, chữ ký số và lệ phí môn bài."
Việc hoạch định chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên một cách rõ ràng giúp quý vị chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính và tránh các chi phí bất ngờ. Dưới đây là các khoản chi phí cơ bản theo quy định của pháp luật hiện hành và các sửa đổi dự kiến cho năm 2025:
Loại Chi Phí | Mô Tả Chi Phí | Mức Chi Phí Ước Tính (VNĐ) |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp | Khoản phí bắt buộc nộp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí này không được hoàn trả nếu hồ sơ không được cấp phép (Điều 34 ND-168 2025). | 50.000 - 100.000 |
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phí công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận (Điều 32 LDN 2020, Điều 73 ND-168 2025). | 100.000 - 300.000 |
Chi phí khắc dấu pháp nhân | Doanh nghiệp có quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu (Điều 43 LDN 2020). | 200.000 - 500.000 |
Chi phí mua chữ ký số | Để nộp tờ khai thuế, bảo hiểm xã hội, ký kết hợp đồng điện tử. | 1.000.000 - 2.000.000 (Gói 1-3 năm) |
Chi phí làm biển hiệu công ty | Bắt buộc gắn tại trụ sở chính (khoản 4 Điều 37 LDN 2020). | 300.000 - 1.000.000 (Tùy kích thước, chất liệu) |
Lệ phí môn bài | Khoản thuế phải nộp hàng năm, tùy thuộc vào vốn điều lệ. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn năm đầu tiên. | 0 - 3.000.000 (Tùy vốn điều lệ) |
Tổng chi phí ban đầu cho việc thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên, chưa bao gồm các khoản đầu tư vào hoạt động kinh doanh, thường dao động khoảng 2.000.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ. Khoản chi phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ và nhu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Luật Thành Đô khuyến nghị quý vị nên chuẩn bị nguồn tài chính dự phòng để đảm bảo quá trình thành lập diễn ra suôn sẻ và công ty có thể đi vào hoạt động ổn định.
Các Câu Hỏi Thường Gặp Khi Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên [2025]?
-
Có bắt buộc phải có vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên không?
"Không có quy định chung về vốn điều lệ tối thiểu cho hầu hết các ngành, nghề, trừ một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn pháp định."
Theo Điều 75 LDN 2020, vốn điều lệ do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Pháp luật không đặt ra mức vốn tối thiểu chung cho tất cả các ngành nghề. Tuy nhiên, một số ngành nghề đặc thù như kinh doanh bất động sản, ngân hàng, bảo hiểm... có yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu cụ thể. Luật Thành Đô khuyến nghị lựa chọn mức vốn phù hợp với quy mô và khả năng tài chính, đồng thời phải thực hiện góp vốn đầy đủ và đúng hạn để đảm bảo uy tín và trách nhiệm pháp lý của công ty.
-
Thời hạn để góp đủ vốn điều lệ là bao lâu?
"Chủ sở hữu phải góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp."
Điều 75 LDN 2020 quy định rõ ràng về thời hạn 90 ngày này. Nếu không góp đủ, chủ sở hữu phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ trong 30 ngày tiếp theo và chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn đã cam kết ban đầu đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước đó. Việc này rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của chủ sở hữu, tránh các rủi ro pháp lý về sau.
-
Cán bộ, công chức có được thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên không?
"Theo LDN 2020 và sửa đổi 2025, cán bộ, công chức, viên chức không được thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp đặc biệt liên quan đến khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia."
Khoản 2 Điều 17 LDN 2020 và sửa đổi 2025 nghiêm cấm đối tượng này thành lập doanh nghiệp để tránh xung đột lợi ích và đảm bảo tính công tâm trong công việc. Tuy nhiên, điểm b khoản 2 Điều 17 của LDN sửa đổi 2025 có thêm ngoại lệ cho các hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Nếu quý vị là cán bộ, công chức, viên chức và có nhu cầu khởi nghiệp, Luật Thành Đô khuyên bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định cụ thể của pháp luật chuyên ngành và có sự tư vấn từ chuyên gia để đảm bảo tuân thủ, tránh những vi phạm không mong muốn.
-
Có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh cùng lúc cho Công ty TNHH Một Thành Viên không?
"Có, doanh nghiệp có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh cùng lúc, miễn là các ngành nghề đó không bị cấm và đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh (nếu có)."
Khoản 1 Điều 7 LDN 2020 khẳng định quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Theo Điều 7 ND-168 2025, doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và có thể ghi chi tiết hơn. Đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề cùng lúc là hoàn toàn hợp pháp và phổ biến, giúp doanh nghiệp đa dạng hóa hoạt động và tối ưu hóa lợi nhuận. Điều quan trọng là phải đảm bảo tuân thủ tất cả các điều kiện nếu có ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ví dụ như phải có giấy phép con hoặc chứng chỉ hành nghề. Việc này giúp doanh nghiệp tránh rủi ro bị xử phạt hành chính.
-
Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi có bắt buộc phải kê khai không?
"Có, theo LDN sửa đổi 2025 và ND-168 2025, doanh nghiệp có nghĩa vụ thu thập, cập nhật và kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có) với Cơ quan đăng ký kinh doanh."
Đây là một điểm mới quan trọng nhằm tăng cường minh bạch thông tin doanh nghiệp và phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế về phòng chống rửa tiền. Điều 1, khoản 8 LDN sửa đổi 2025 và Điều 18 ND-168 2025 quy định rõ ràng nghĩa vụ này. Thông tin cần kê khai bao gồm họ, tên, ngày sinh, quốc tịch, dân tộc, giới tính, địa chỉ, tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối, và thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân chủ sở hữu hưởng lợi. Việc này giúp cơ quan chức năng dễ dàng xác định cá nhân có quyền kiểm soát thực tế đối với công ty, nâng cao tính đáng tin cậy của doanh nghiệp trong mắt các đối tác và cơ quan quản lý.
Để quá trình thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và tuân thủ tuyệt đối các quy định pháp luật mới nhất, quý vị hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia của Luật Thành Đô. Với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tư vấn pháp luật và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp, uy tín, giúp quý vị an tâm phát triển kinh doanh. Luật Thành Đô luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trên con đường hiện thực hóa hoài bão kinh doanh.
Tìm hiểu thêm và xem Luật Thành Đô tại website luatthanhdo.com.vn.
Luật sư Nguyễn Lâm Sơn, Hotline: 0919089888, Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn, Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội.
Nguồn Tham Khảo
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2025
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
- Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bình luận