Để thành lập công ty một cách thuận lợi và hợp pháp, việc nắm vững các điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất là vô cùng thiết yếu. Bài viết này từ Luật Thành Đô sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, giúp quý vị tối ưu hóa quy trình các bước thành lập doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ pháp luật, giảm thiểu rủi ro và hiện thực hóa hoài bão kinh doanh.
Chủ thể nào được và không được thành lập doanh nghiệp theo luật mới nhất?
Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp là quyền cơ bản của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, trừ những trường hợp bị pháp luật cấm để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
Việc xác định ai có quyền và ai không có quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp là điều kiện tiên quyết khi quý vị muốn thành lập công ty hay mở công ty riêng. Luật Thành Đô luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ quy định về chủ thể khi khởi nghiệp kinh doanh, nhằm tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.
Ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp?
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, đây là nền tảng cho sự phát triển của các doanh nghiệp mới.
Theo Khoản 1 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020 (sau đây viết tắt là LDN 2020), mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Điều này tạo cơ hội rộng mở cho nhiều đối tượng, từ các chủ hộ kinh doanh cá thể muốn chuyển đổi lên doanh nghiệp, các chuyên viên muốn mở công ty riêng, đến các nhà khởi nghiệp cá nhân với ý tưởng mới. Sự khuyến khích này thể hiện tinh thần tạo điều kiện thuận lợi cho pháp luật doanh nghiệp phát triển.
Những đối tượng nào bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp?
Một số nhóm đối tượng cụ thể bị pháp luật cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự liêm chính và tránh xung đột lợi ích, bảo vệ môi trường kinh doanh lành mạnh.
Khoản 2 Điều 17 LDN 2020 sửa đổi bổ sung năm 2025 (sau đây gọi là LDN 2020) quy định rõ các trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc hiểu rõ những hạn chế này là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp ngay từ bước đầu tiên trong thủ tục thành lập công ty. Những đối tượng này bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. Đây là một quy định quan trọng nhằm ngăn chặn xung đột lợi ích giữa vai trò công và tư.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 LDN 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Khi có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Luật Thành Đô đã hỗ trợ hàng nghìn cá nhân, tổ chức xác định đúng tư cách chủ thể khi muốn đăng ký kinh doanh, đảm bảo mọi quy định đều được tuân thủ chặt chẽ.
Quy định về vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp có gì mới?
Luật pháp hiện hành đã có nhiều thay đổi tích cực, giảm bớt gánh nặng về vốn điều lệ ban đầu cho nhiều loại hình doanh nghiệp, đồng thời tăng cường trách nhiệm về việc góp vốn đầy đủ và đúng hạn, góp phần tạo môi trường kinh doanh linh hoạt hơn.
Vấn đề vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư và người muốn thành lập công ty. LDN 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP (ND 168) đã có những quy định cụ thể, rõ ràng, giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch tài chính.
Vốn điều lệ là gì và tại sao nó quan trọng?
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên, chủ sở hữu công ty cam kết góp khi thành lập, thể hiện năng lực tài chính và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các nghĩa vụ phát sinh.
Theo Khoản 34 Điều 4 LDN 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng, không chỉ thể hiện quy mô ban đầu của doanh nghiệp mà còn là cơ sở để xác định trách nhiệm của các thành viên, cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
Quy định về vốn pháp định và vốn điều lệ tối thiểu?
Đa số các ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định, nhưng một số ngành nghề có điều kiện vẫn cần đáp ứng mức vốn tối thiểu theo quy định chuyên ngành, đảm bảo đủ năng lực tài chính để hoạt động.
Hiện nay, pháp luật về doanh nghiệp đã bãi bỏ quy định về vốn pháp định đối với đa số ngành, nghề kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập doanh nghiệp với chi phí thành lập công ty linh hoạt hơn. Tuy nhiên, một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện đặc thù vẫn yêu cầu mức vốn tối thiểu phải có theo quy định chuyên ngành. Ví dụ:
- Kinh doanh bất động sản: Mức vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng.
- Kinh doanh dịch vụ bảo vệ: Mức vốn điều lệ tối thiểu là 2 tỷ đồng.
- Công ty quản lý quỹ: Vốn điều lệ tối thiểu 25 tỷ đồng.
Đối với các ngành nghề không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu, doanh nghiệp có thể tự do đăng ký mức vốn điều lệ. Tuy nhiên, Luật Thành Đô khuyên bạn nên cân nhắc một mức vốn hợp lý, phù hợp với quy mô và mục tiêu kinh doanh, đồng thời phải đảm bảo góp đủ và đúng hạn. Theo Khoản 2 Điều 47 (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) và Khoản 2 Điều 75 (đối với công ty TNHH 1 thành viên) LDN 2020, thành viên/chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc không góp đủ vốn điều lệ sẽ dẫn đến các hệ quả pháp lý nghiêm trọng, bao gồm việc phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ xuống mức đã góp thực tế và chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước đó (Khoản 4 Điều 47 và Khoản 3 Điều 75 LDN 2020). Để tránh những rắc rối này, hãy luôn tham vấn ý kiến chuyên gia về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp.
Tài sản góp vốn gồm những loại nào và cách định giá?
Tài sản góp vốn rất đa dạng, từ tiền mặt, vàng đến quyền sử dụng đất, công nghệ. Việc định giá tài sản phải trung thực, phản ánh đúng giá trị thực tế để đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp và các bên liên quan.
Khoản 1 Điều 34 LDN 2020 quy định tài sản góp vốn bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản này mới có quyền sử dụng để góp vốn.
Về định giá tài sản góp vốn, Điều 36 LDN 2020 quy định:
- Đối với tài sản không phải tiền mặt, ngoại tệ, vàng: Phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và thể hiện bằng Đồng Việt Nam.
- Khi thành lập doanh nghiệp: Được định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do tổ chức thẩm định giá. Nếu tổ chức thẩm định giá, phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Luật Thành Đô khuyến cáo, việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế sẽ khiến các thành viên/cổ đông sáng lập cùng liên đới chịu trách nhiệm về số chênh lệch và các thiệt hại phát sinh. Đây là một điểm cực kỳ quan trọng cần lưu ý để đảm bảo tính minh bạch và tránh các tranh chấp về sau.
Ngành, nghề kinh doanh nào cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp?
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm, tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý đến danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và ngành, nghề bị cấm để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh là một bước chiến lược khi thành lập công ty. Luật Thành Đô luôn hướng dẫn khách hàng phân loại rõ ràng các ngành, nghề để tránh vi phạm pháp luật và tối ưu hóa quá trình cấp giấy phép kinh doanh.
Những ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh là gì?
Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh là những hoạt động tuyệt đối không được phép thực hiện, bao gồm sản xuất, mua bán các chất cấm, vũ khí, và các hoạt động gây nguy hại cho xã hội.
Điều 16 LDN 2020 nghiêm cấm các hành vi như "Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh". Danh mục cụ thể các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Luật Đầu tư. Ví dụ một số ngành nghề bị cấm bao gồm:
- Kinh doanh các chất ma túy.
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật bị cấm.
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Kinh doanh mại dâm, mua bán người, các bộ phận cơ thể người.
Việc tham gia vào các ngành nghề này sẽ dẫn đến các chế tài pháp luật nghiêm khắc, bao gồm xử phạt hành chính, hình sự và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện cần đáp ứng những gì?
Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể (giấy phép con, chứng chỉ hành nghề, yêu cầu về vốn, cơ sở vật chất) trước khi hoạt động và duy trì trong suốt quá trình kinh doanh.
Khoản 1 Điều 8 LDN 2020 quy định doanh nghiệp có nghĩa vụ "Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện... và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh". Điều 7 ND 168 cũng hướng dẫn chi tiết về việc ghi ngành, nghề kinh doanh. Các điều kiện này có thể bao gồm:
- Có giấy phép con (ví dụ: giấy phép kinh doanh lữ hành, giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Có chứng chỉ hành nghề của người quản lý hoặc nhân viên chủ chốt (ví dụ: luật sư, kế toán, kiểm toán, bác sĩ).
- Yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu (như đã phân tích ở trên).
- Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ.
Ví dụ: Đối với ngành mở công ty dược, cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược phải có văn bằng chuyên môn phù hợp và thời gian thực hành. Việc không tuân thủ các điều kiện này không chỉ gây trở ngại cho hoạt động kinh doanh mà còn có thể dẫn đến việc bị đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Luật Thành Đô khuyên bạn nên tra cứu kỹ lưỡng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến ngành, nghề mình muốn kinh doanh.
Làm thế nào để đặt tên và trụ sở doanh nghiệp đúng luật?
Đặt tên doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc không trùng, không gây nhầm lẫn và không vi phạm thuần phong mỹ tục. Trụ sở chính cần có địa chỉ rõ ràng, hợp pháp, và là nơi liên lạc chính thức của doanh nghiệp.
Tên và địa chỉ trụ sở chính là "dấu hiệu nhận biết" của doanh nghiệp trên thị trường. Việc đặt tên và lựa chọn trụ sở không đúng quy định có thể làm chậm trễ quá trình thủ tục thành lập doanh nghiệp và gây ra nhiều rắc rối pháp lý sau này. Luật Thành Đô đặc biệt chú trọng hướng dẫn khách hàng về cách đặt tên công ty đúng pháp luật và lựa chọn địa điểm kinh doanh.
Quy định về đặt tên doanh nghiệp là gì?
Tên doanh nghiệp cần đảm bảo ba yếu tố: loại hình doanh nghiệp, tên riêng, và phải được gắn tại trụ sở chính, các chi nhánh, văn phòng đại diện, cũng như trên các giấy tờ giao dịch.
Điều 37 LDN 2020 quy định tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Ví dụ: Công ty TNHH ABC. Điều 38 LDN 2020 cũng quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc (trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản). ND 168 (Điều 14) làm rõ thêm vấn đề này.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội... trừ trường hợp có sự chấp thuận.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Luật Thành Đô khuyên bạn nên kiểm tra tên dự kiến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn) trước khi nộp hồ sơ để tránh bị từ chối. Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm nếu đặt tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.
Yêu cầu về địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp?
Trụ sở chính phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ cụ thể theo đơn vị hành chính và là địa chỉ liên lạc chính thức của doanh nghiệp.
Điều 42 LDN 2020 quy định trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính (Số nhà phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn, Xã/Phường/Đặc khu, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Trụ sở chính phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Theo kinh nghiệm của Luật Thành Đô, việc chọn địa chỉ trụ sở cần lưu ý:
- Không được đặt trụ sở chính tại nhà chung cư có chức năng để ở (trừ trường hợp chung cư đó có chức năng văn phòng được cấp phép).
- Địa chỉ phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn và dễ dàng xác định.
- Đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp địa điểm làm trụ sở (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sở hữu).
Trụ sở chính không chỉ là nơi giao dịch mà còn là nơi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi thông báo, quyết định liên quan đến doanh nghiệp. Do đó, tính chính xác và hợp pháp của địa chỉ là cực kỳ quan trọng.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần đảm bảo những yếu tố chung nào?
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ, hợp lệ, chính xác và trung thực theo quy định của pháp luật, bao gồm các thông tin cần thiết và các giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức liên quan.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là yếu tố then chốt quyết định liệu doanh nghiệp có được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không. Theo kinh nghiệm của Luật Thành Đô, một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ giúp rút ngắn thời gian và chi phí thành lập công ty.
Những loại giấy tờ chính trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là gì?
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông (tùy loại hình), danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức liên quan.
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty Hợp danh), hồ sơ đăng ký sẽ có những yêu cầu cụ thể về giấy tờ. Tuy nhiên, các giấy tờ cốt lõi thường bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là mẫu chuẩn do Bộ Tài chính ban hành, kê khai các thông tin cơ bản của doanh nghiệp như tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, thông tin người đại diện theo pháp luật (Điều 23 LDN 2020 ).
- Điều lệ công ty: Là văn bản quan trọng quy định về tổ chức, hoạt động của công ty. Điều lệ phải bao gồm các nội dung chính như tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của thành viên/cổ đông, người đại diện theo pháp luật (Điều 24 LDN 2020).
- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập: Áp dụng cho các loại hình công ty có nhiều thành viên/cổ đông. Danh sách này cần ghi rõ họ tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, phần vốn góp, loại tài sản góp vốn (Điều 25 LDN 2020).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức: Bao gồm Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu (đối với cá nhân), Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức), và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có) (Điều 19, 20, 21, 22 LDN 2020, Điều 11 ND 168). Đặc biệt, đối với thành viên/cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Đối với nhà đầu tư nước ngoài (Điều 20, 21, 22 LDN 2020).
- Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có): Kê khai theo mẫu Phụ lục I-10 Thông tư 68/2025/TT-BTC.
ND 168 (Điều 11) cũng cập nhật quy định về việc kê khai thông tin cá nhân bằng số định danh cá nhân, giúp đơn giản hóa thủ tục và đối chiếu thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Tính hợp lệ, trung thực và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là gì?
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định và nội dung được kê khai đầy đủ, chính xác. Tính trung thực là yếu tố bắt buộc, nếu kê khai giả mạo sẽ bị thu hồi giấy phép và chịu trách nhiệm pháp lý.
Theo Khoản 20 Điều 4 LDN 2020, hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật. ND 168 (Điều 4) cũng nêu rõ nguyên tắc người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai. Việc không trung thực, không chính xác trong hồ sơ có thể dẫn đến việc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi (Điều 212 LDN 2020, Điều 63, 69 ND 168) và các cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Luật Thành Đô luôn khuyến nghị khách hàng kiểm tra kỹ lưỡng mọi thông tin trước khi nộp hồ sơ và không ngần ngại tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp để đảm bảo hồ sơ hoàn toàn chính xác và hợp lệ. Việc đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn) cũng yêu cầu tính chính xác cao, và việc sử dụng tài khoản định danh điện tử giúp tăng cường tính xác thực.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp và thời gian xử lý hồ sơ là bao lâu?
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp phải được nộp đầy đủ tại thời điểm nộp hồ sơ, và Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xử lý hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Việc nộp đủ lệ phí và nắm rõ thời gian xử lý là điều kiện cần để hoàn tất thủ tục thành lập công ty. Luật Thành Đô luôn cập nhật thông tin mới nhất về chi phí thành lập công ty và quy trình hành chính để hỗ trợ khách hàng hiệu quả.
Mức lệ phí đăng ký doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
Theo quy định hiện hành, lệ phí đăng ký doanh nghiệp là 50.000 VNĐ cho mỗi lần đăng ký. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 VNĐ.
Theo quy định về phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp hiện nay là 50.000 VNĐ cho mỗi lần đăng ký. Ngoài ra, còn có phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 VNĐ. Lệ phí này được nộp tại thời điểm nộp hồ sơ và không được hoàn trả nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký (Điều 34 ND 168). Luật Thành Đô luôn tư vấn khách hàng chuẩn bị đầy đủ các khoản phí để quá trình diễn ra suôn sẻ.
Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Khoản 5 Điều 26 LDN 2020 và Khoản 3 Điều 30 ND 168 quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Việc đăng ký qua mạng thông tin điện tử giúp tối ưu hóa thời gian xử lý, tuy nhiên, nếu hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ là 60 ngày. Sau thời hạn này, nếu không nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không còn giá trị (Khoản 3 Điều 32 ND 168). Luật Thành Đô luôn theo dõi sát sao tiến độ hồ sơ của khách hàng, đảm bảo việc phản hồi và bổ sung kịp thời.
Doanh nghiệp cần đảm bảo mục đích thành lập và tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký như thế nào?
Mục đích thành lập doanh nghiệp phải rõ ràng và hợp pháp, tuân thủ các quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng ký phải đầy đủ, chính xác, và được kê khai trung thực để đảm bảo quá trình hoạt động của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi.
Ngoài các điều kiện cụ thể về chủ thể, vốn, ngành nghề và tên/trụ sở, doanh nghiệp còn cần đáp ứng các yêu cầu chung về mục đích thành lập và tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Điều này đặc biệt quan trọng để xây dựng một doanh nghiệp mới thành lập vững chắc về mặt pháp lý.
Mục đích thành lập doanh nghiệp cần phải làm rõ những gì?
Mục đích thành lập doanh nghiệp phải nhằm mục đích kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận, và phải được thể hiện rõ ràng trong Điều lệ công ty, tuân thủ mọi quy định pháp luật.
Theo Khoản 10 Điều 4 LDN 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. "Kinh doanh" được giải thích là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận (Khoản 21 Điều 4 LDN 2020). Mục đích này cần được thể hiện rõ trong Điều lệ công ty và phù hợp với các ngành, nghề đã đăng ký. Đối với doanh nghiệp xã hội, mục tiêu hoạt động còn nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng và phải cam kết sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm để tái đầu tư (Điều 10 LDN 2020). Luật Thành Đô luôn đồng hành cùng quý vị để xác định mục đích kinh doanh rõ ràng và phù hợp với quy định pháp luật.
Làm thế nào để đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đăng ký?
Để hồ sơ đăng ký hợp lệ, cần kiểm tra kỹ lưỡng danh mục giấy tờ theo từng loại hình doanh nghiệp, đảm bảo thông tin kê khai chính xác, trung thực, và tuân thủ các quy định về hình thức, ngôn ngữ, và ủy quyền.
Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đòi hỏi sự cẩn trọng và kiến thức pháp lý. Dưới đây là các bước quan trọng để đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
- Kiểm tra danh mục giấy tờ: Đối chiếu với các điều luật cụ thể về hồ sơ đăng ký cho từng loại hình doanh nghiệp (Điều 19, 20, 21, 22 LDN 2020; Điều 24 ND 168).
Loại hình Doanh nghiệp Giấy tờ chính yếu Căn cứ Pháp lý (LDN 2020) Doanh nghiệp tư nhân Giấy đề nghị đăng ký, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân chủ DNTN Điều 19 Công ty hợp danh Giấy đề nghị, Điều lệ, Danh sách thành viên, bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân thành viên Điều 20 Công ty TNHH Giấy đề nghị, Điều lệ, Danh sách thành viên, bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức thành viên Điều 21 Công ty cổ phần Giấy đề nghị, Điều lệ, Danh sách cổ đông sáng lập, bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức cổ đông Điều 22 - Kê khai thông tin chính xác và trung thực: Mọi thông tin trong hồ sơ phải được kê khai đúng sự thật, không giả mạo. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ đối chiếu thông tin cá nhân với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Điều 11 ND 168).
- Tuân thủ quy định về ngôn ngữ: Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Nếu có tài liệu tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo (Điều 10 ND 168).
- Ủy quyền hợp pháp: Nếu không phải người có thẩm quyền trực tiếp nộp hồ sơ, cần có văn bản ủy quyền rõ ràng theo quy định tại Điều 12 ND 168.
- Nộp đủ lệ phí: Đảm bảo nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ (Điều 34 ND 168).
Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mở ra cánh cửa cho hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả. Để đảm bảo mọi thủ tục diễn ra suôn sẻ, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các đơn vị dịch vụ trọn gói uy tín là một lựa chọn thông minh.
5 Câu hỏi thường gặp về điều kiện thành lập doanh nghiệp
1. Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp không?
Trả lời: Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp không bắt buộc phải chứng minh vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập, trừ các ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu. Tuy nhiên, các thành viên/chủ sở hữu phải cam kết và có nghĩa vụ góp đủ vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Tôi có thể đặt tên công ty bằng tiếng Anh được không?
Trả lời: Có. Doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài (dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh) và tên viết tắt. Tuy nhiên, tên tiếng Việt là bắt buộc và phải tuân thủ các quy định về không trùng, không gây nhầm lẫn. Tên bằng tiếng nước ngoài sẽ được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở và trên các giấy tờ giao dịch (Điều 39 LDN 2020, Điều 16 ND 168).
3. Cá nhân đang là cán bộ công chức có được góp vốn vào công ty không?
Trả lời: Theo Khoản 2 Điều 17 LDN 2020 sửa đổi bổ sung năm 2025 (sau đây gọi là LDN 2025), cán bộ, công chức, viên chức không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ trường hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Tuy nhiên, Khoản 3 Điều 17 LDN 2020 cho phép các đối tượng này có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, trừ trường hợp bị cấm góp vốn theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Tôi muốn kinh doanh nhiều ngành nghề cùng lúc thì có được không?
Trả lời: Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm và có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh cùng lúc. Đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phải duy trì các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
5. Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tôi cần làm gì tiếp theo?
Trả lời: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần thực hiện các thủ tục sau: công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 32 LDN 2020); khắc và thông báo mẫu dấu doanh nghiệp (Điều 43 LDN 2020); mở tài khoản ngân hàng; đăng ký chữ ký số; kê khai và nộp thuế ban đầu; mua hóa đơn điện tử; treo biển tại trụ sở chính. Luật Thành Đô khuyến nghị doanh nghiệp nên tìm hiểu thêm về các nghĩa vụ sau thành lập để đảm bảo tuân thủ đầy đủ.
Trên đây là 5 điều kiện thành lập doanh nghiệp cốt lõi mới nhất mà quý vị cần nắm vững. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật sẽ là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp, chính xác và toàn diện nhất về thủ tục thành lập công ty, từ việc xác định loại hình, ngành nghề kinh doanh, đến hoàn thiện hồ sơ và các nghĩa vụ sau thành lập, hãy liên hệ ngay với Luật Thành Đô. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp quý vị tối ưu hóa thời gian, giảm thiểu chi phí phát sinh và đảm bảo tuân thủ pháp luật từ A-Z.
LIÊN HỆ TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Website: luatthanhdo.com.vn
Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Hotline: 0919089888
Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn
Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Nguồn tham khảo:
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Đầu tư 2020
Bình luận