Thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2020
- 14/08/2017
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Trước khi khởi nghiệp, bước đầu tiên Quý khách hàng cần có là 1 ý tưởng độc đáo chưa từng xuất hiện hoặc một công nghệ cải tiến hơn những gì hiện đang có; tiếp sau đó là việc tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp. Tại Việt Nam hiện nay, pháp luật quy định rất nhiều loại hình công ty để phù hợp với nhiều mô hình kinh doanh của Quý khách hàng như: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh. Nhằm đơn giản hóa các thủ tục thành lập công ty, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cũng như hiện thực nhanh nhất ý tưởng của mình, Luật Thành Đô trân trọng gửi đến Quý khách hàng bài hướng dẫn tham khảo về Thủ tục thành lập công ty cổ phần.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
1. Các đối tượng được thành lập doanh nghiệp
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020 trừ các trường hợp sau:
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
2. Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Luật doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần thì Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng tối đa, trong đó Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
Như vậy, khi thành lập công ty cổ phần, Quý khách phải đáp ứng được điều kiện tiên quyết về số lượng cổ đông tối thiểu. Theo đó phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập khi thành lập công ty cổ phần. Cổ đông có thể là các tổ chức, hoặc cá nhân và không thuộc các đối tượng không được quyền thành lập công ty theo phần 1, Mục II của bài viết này đã nêu.
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Bước 1: Cung cấp thông tin và soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Quý khách hàng soạn thảo 01 (một) bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật;
Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ giải quyết hồ sơ
Quý khách hàng sử dụng hồ sơ đã soạn, nộp 01 bộ hồ sơ tới phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi Quý khách hàng dự kiến đặt trụ sở chính của công ty hoặc qua nộp hồ sơ online qua https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/ (Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ online).
Sau đó quý khách hàng chờ chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh giải quyết hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ chuyên viên sẽ ra thông báo hợp lệ cho hồ sơ và ngược lại, nếu hồ sơ cần phải sửa đổi bổ sung hoặc thêm các giấy tờ khác theo quy định, chuyên viên sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Lấy kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau thời gian xem xét và giải quyết hồ sơ, chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ đã hợp lệ. Quý khách hàng cầm theo giấy hẹn cùng giấy tờ chứng thực cá nhân khi đi lấy kết quả hoặc đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện.
Bước 4: Khắc dấu pháp nhân
Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp khắc con dấu pháp nhân, đây là con dấu thể hiện rõ tư cách pháp nhân của doanh nghiệp. Theo luật doanh nghiệp năm 2020, Doanh nghiệp có quyền tự khắc con dấu và quản lý con dấu, số lượng con dấu.
IV. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020. Theo đó thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Lưu ý:
- Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý khác hàng cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết theo yêu cầu của Luật Thành Đô. Luật Thành Đô sẽ chuẩn bị đầy đủ các tài liệu có liên quan để phục vụ cho việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Luật sư của Công ty Luật Thành Đô sẽ tư vấn cụ thể cho Quý khách hàng về tên doanh nghiệp để tránh gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác. Ngoài ra, Quý khách hàng còn được tư vấn về địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và các điều kiện kinh doanh khác khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.
V. CƠ QUAN TIẾP NHẬN & THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
Cơ quan giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian thực hiện: thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày phòng đăng ký kinh doanh nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020.
Tuy nhiên trên thực tế thực hiện thì thời gian này có thể nhanh hơn hoặc kéo dài từ 4 đến 6 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ vì tùy theo lượng hồ sơ phải giải quyết của từng chuyên viên.
VI. KẾT QUẢ QUÝ KHÁCH HÀNG NHẬN ĐƯỢC
Sau khi kết thúc quy trình thành lập doanh nghiệp, Quý khách hàng nhận được các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy biên nhận về việc đăng tải thông tin mẫu của doanh nghiệp;
- Con dấu chức danh;
- Con dấu pháp nhân;
- Hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp;
- Các biên lai về việc nộp phí, lệ phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp.
Ngoài các tài liệu trên, Luật Thành Đô còn hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp như:
- Hỗ trợ doanh nghiệp việc kê khai, nộp thuế doanh nghiệp sau thành lập và thủ tục phát hành hóa đơn.
- Hỗ trợ tư vấn pháp lý trong quá trình hoạt động doanh nghiệp.
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0919 089 888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận