Trước khi khởi nghiệp, bước đầu tiên Quý khách hàng cần có là 1 ý tưởng độc đáo chưa từng xuất hiện hoặc một công nghệ cải tiến hơn những gì hiện đang có; tiếp sau đó là việc tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp. Tại Việt Nam hiện nay, pháp luật quy định rất nhiều loại hình công ty để phù hợp với nhiều mô hình kinh doanh của Quý khách hàng như: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh. Nhằm đơn giản hóa các thủ tục thành lập công ty, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cũng như hiện thực nhanh nhất ý tưởng của mình, Luật Thành Đô trân trọng gửi đến Quý khách hàng bài hướng dẫn tham khảo về Thủ tục thành lập công ty cổ phần.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 95/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều về luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế và hoạch đầu tư;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CTCP
1. Các đối tượng được thành lập doanh nghiệp
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014 trừ các trường hợp sau:
(1) Đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
(3) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan;
(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước;
(5) Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc người chưa thành niên; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
(6) Người đang chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh theo quyết định của Tòa án; và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
2. Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về công ty cổ phần thì Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
Như vậy, khi thành lập công ty cổ phần, Quý khách phải đáp ứng được điều kiện tiên quyết về số lượng cổ đông tối thiểu. Theo đó phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập khi thành lập công ty cổ phần. Cổ đông có thể là các tổ chức, hoặc cá nhân và không thuộc các đối tượng không được quyền thành lập công ty theo phần 1, Mục II của bài viết này đã nêu.
Xem thêm:
1. Thủ tục thành lập Doanh nghiệp tư nhân
2. Thủ tục thành lập công ty TNHH
3. Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Bước 1: Cung cấp thông tin và soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Quý khách hàng soạn thảo 01 (một) bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật;
Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ giải quyết hồ sơ
Quý khách hàng sử dụng hồ sơ đã soạn, nộp 01 bộ hồ sơ tới phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi Quý khách hàng dự kiến đặt trụ sở chính của công ty.
Sau đó quý khách hàng chờ chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh giải quyết hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ chuyên viên sẽ ra thông báo hợp lệ cho hồ sơ và ngược lại, nếu hồ sơ cần phải sửa đổi bổ sung hoặc thêm các giấy tờ khác theo quy định, chuyên viên sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Lấy kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau thời gian xem xét và giải quyết hồ sơ, chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ đã hợp lệ. Quý khách hàng cầm theo giấy hẹn cùng giấy tờ chứng thực cá nhân khi đi lấy kết quả.
Bước 4: Đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi lấy được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo công khai việc thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014. Nội dung đăng ký doanh nghiệp ở đây được hiểu là việc Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện đăng thông báo trong thời gian 01 tháng về các nội dung thông tin của công ty.
Luật Thành Đô sẽ tiến hành thủ tục đăng công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp kiểm tra việc đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Lưu ý:
- Quý khách hàng bắt buộc phải thực thủ tục đăng công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Quý khách hàng có thể bị xử phạt từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ theo quy định tại điều 26 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP VNĐ khi không đăng công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng bố bố không đúng thời hạn quy định (30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Bước 5: Khắc dấu pháp nhân và đăng thông báo sử dụng con dấu
Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp khắc con dấu pháp nhân, đây là con dấu thể hiện rõ tư cách pháp nhân của doanh nghiệp. Theo luật doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp có quyền tự khắc con dấu và quản lý con dấu, số lượng con dấu. Trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp cần đăng tải thông báo sử dụng mẫu con dấu tới phòng đăng ký kinh doanh.
IV. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014. Theo đó thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ đối với mỗi cá nhân, tổ chức:
+ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông là cá nhân và của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập và văn bản ủy quyền cho người đại diện quản lý phần vốn góp đối với trường hợp cổ đông là tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- Hợp đồng dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp với Công ty Luật Thành Đô nếu các tổ chức, cá nhân ủy quyền cho Công ty Luật Thành Đô thực hiện thủ tục thành lập Công ty cổ phần.
Lưu ý:
- Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý khác hàng cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết theo yêu cầu của Luật Thành Đô. Luật Thành Đô sẽ chuẩn bị đầy đủ các tài liệu có liên quan để phục vụ cho việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Luật sư của Công ty Luật Thành Đô sẽ tư vấn cụ thể cho Quý khách hàng về tên doanh nghiệp để tránh gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác. Bên cạnh đó Quý khách hàng cũng có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn cách đặt tên doanh nghiệp của Luật Thành Đô để có thể hiểu hơn. Ngoài ra, Quý khách hàng còn được tư vấn về địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và các điều kiện kinh doanh khác khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.
V. CƠ QUAN TIẾP NHẬN & THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
Cơ quan giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian thực hiện: thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày phòng đăng ký kinh doanh nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014.
Tuy nhiên trên thực tế thực hiện thì thời gian này có thể nhanh hơn hoặc kéo dài từ 4 đến 6 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ vì tùy theo lượng hồ sơ phải giải quyết của từng chuyên viên.
VI. KẾT QUẢ QUÝ KHÁCH HÀNG NHẬN ĐƯỢC
Sau khi kết thúc quy trình thành lập doanh nghiệp, Quý khách hàng nhận được các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy biên nhận về việc đăng tải thông tin mẫu của doanh nghiệp;
- Con dấu chức danh;
- Con dấu pháp nhân;
- Hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp;
- Các biên lai về việc nộp phí, lệ phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp.
Ngoài các tài liệu trên, Luật Thành Đô còn hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp như:
- Hỗ trợ doanh nghiệp việc kê khai, nộp thuế doanh nghiệp sau thành lập và thủ tục phát hành hóa đơn.
- Hỗ trợ tư vấn pháp lý trong quá trình hoạt động doanh nghiệp.
Bình luận