Điều Kiện Thành Lập Công Ty Tư Vấn Du Học: Giấy Phép & Thủ Tục

Thành lập công ty tư vấn du học tại Việt Nam đang trở thành lựa chọn hấp dẫn cho những ai muốn kiến tạo sự nghiệp giáo dục, mở ra cánh cửa tri thức toàn cầu. Để biến hoài bão này thành hiện thực một cách nhanh chóng, chính xác và chuyên nghiệp, bạn cần nắm vững các điều kiện pháp lý và thủ tục cần thiết, được hỗ trợ toàn diện từ Luật Thành Đô, đảm bảo tuân thủ từ những bước đầu tiên. Nắm rõ các quy định về đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động, và trách nhiệm pháp lý là chìa khóa để kiến tạo một doanh nghiệp vững mạnh.

Điều Kiện Đặc Thù Để Kinh Doanh Dịch Vụ Tư Vấn Du Học Là Gì?

Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học là ngành nghề có điều kiện, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể về cơ sở vật chất, đội ngũ nhân sự và tài chính, được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật chuyên ngành về giáo dục và đào tạo. Luật Thành Đô luôn khuyến nghị doanh nghiệp tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định này để đảm bảo hoạt động hợp pháp.

Dịch vụ tư vấn du học được xếp vào nhóm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này có nghĩa là, bên cạnh việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thông thường, các công ty muốn hoạt động trong lĩnh vực này còn phải đáp ứng một loạt các tiêu chuẩn và yêu cầu khắt khe khác. Cụ thể, theo Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 8 Khoản 1, doanh nghiệp có nghĩa vụ “Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện... và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.”

Tuy nhiên, các điều kiện đặc thù về nhân sự, cơ sở vật chất và tài chính cho dịch vụ tư vấn du học không được quy định trong Luật Doanh nghiệp (LDN-2020 sửa đổi bổ sung 2025) hay Nghị định về đăng ký doanh nghiệp (ND-168/2025/NĐ-CP). Các quy định này thường nằm trong các văn bản pháp luật chuyên ngành về giáo dục và đào tạo liên quan đến hoạt động tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Ví dụ, để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học, doanh nghiệp thường cần đáp ứng các điều kiện về:

  • Nhân sự: Người trực tiếp làm công tác tư vấn phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực ngoại ngữ và kinh nghiệm làm việc nhất định trong lĩnh vực giáo dục hoặc tư vấn du học.
  • Cơ sở vật chất: Phải có trụ sở, địa điểm kinh doanh ổn định, đủ điều kiện về diện tích, trang thiết bị để phục vụ hoạt động tư vấn, thông tin, quảng bá.

Luật Thành Đô luôn nhấn mạnh rằng việc tìm hiểu và tuân thủ đầy đủ các điều kiện này là yếu tố then chốt để công ty tư vấn du học có thể hoạt động hợp pháp và bền vững. Việc không đáp ứng hoặc không duy trì các điều kiện này có thể dẫn đến việc bị thu hồi giấy phép hoạt động hoặc các chế tài pháp lý khác.

Quy Trình, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Tư Vấn Du Học Diễn Ra Như Thế Nào?

Quy trình thành lập công ty tư vấn du học bao gồm các bước đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, đảm bảo hồ sơ hợp lệ và tuân thủ các quy định về tên, trụ sở, vốn điều lệ theo Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung năm 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

Để khởi sự một doanh nghiệp tư vấn du học, quy trình sẽ bao gồm hai giai đoạn chính: Đăng ký thành lập doanh nghiệp (tại Sở Tài chính) và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học (thường tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành). Dưới đây là các bước chi tiết cho giai đoạn đăng ký doanh nghiệp:

Bước 1: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nền tảng quan trọng, ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, trách nhiệm pháp lý và nghĩa vụ thuế. Các loại hình phổ biến cho công ty dịch vụ như tư vấn du học bao gồm:

  • Công ty TNHH (Một thành viên hoặc Hai thành viên trở lên): Phổ biến nhờ chế độ trách nhiệm hữu hạn, tức là chủ sở hữu hoặc thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (LDN-2020, Điều 46.1 và Điều 74.1). Đây là lựa chọn được nhiều nhà thành lập doanh nghiệp ưu tiên để hạn chế rủi ro cá nhân.
  • Công ty Cổ phần: Phù hợp với các doanh nghiệp có tầm nhìn mở rộng huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư, với số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa (LDN-2020, Điều 111.1.b).

Theo kinh nghiệm của Luật Thành Đô, Công ty TNHH thường là lựa chọn tối ưu cho các cá nhân hoặc nhóm nhỏ muốn khởi nghiệp tư vấn du học, bởi sự đơn giản trong cơ cấu quản lý và chế độ trách nhiệm rõ ràng.

Bước 2: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp

  • Tên doanh nghiệp: Phải tuân thủ các quy định về tên doanh nghiệp tại Điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 14, 16 Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Tên phải bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký, không sử dụng từ ngữ cấm. Luật Thành Đô khuyến nghị tra cứu kỹ lưỡng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trùng lặp.
  • Địa chỉ trụ sở chính: Phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính (LDN-2020, Điều 42).
  • Ngành, nghề kinh doanh: Ghi "Dịch vụ tư vấn du học" và các ngành nghề hỗ trợ khác. Cần tra cứu mã ngành cấp 4 theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và đảm bảo ngành nghề được phép kinh doanh. ND-168, Điều 7 quy định về việc ghi ngành, nghề kinh doanh.
  • Vốn điều lệ: Là tổng giá trị tài sản do các thành viên/chủ sở hữu cam kết góp. Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu cho ngành nghề tư vấn du học (trừ các ngành nghề đặc thù). Tuy nhiên, cần đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính và quy mô hoạt động dự kiến. Đối với công ty TNHH, thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (LDN-2020, Điều 47.2, Điều 75.2).
  • Người đại diện theo pháp luật: Là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp sinh từ giao dịch. Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật (LDN-2020, Điều 12).
  • Thông tin thành viên/cổ đông: Bao gồm họ tên, địa chỉ, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý cá nhân (CCCD/Căn cước/Hộ chiếu), phần vốn góp hoặc số cổ phần.

Bước 3: Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Chi tiết các loại giấy tờ sẽ được trình bày ở phần sau.

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (thuộc Sở Tài chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (ND-168, Điều 9.1 và Điều 31.1). Các phương thức nộp hồ sơ bao gồm (ND-168, Điều 31, Điều 39):

  • Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Qua dịch vụ bưu chính.
  • Qua mạng thông tin điện tử (khuyến khích thực hiện qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tối ưu thời gian và chi phí). Hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ giấy (LDN-2020, Điều 26.2).

Theo ND-168, Điều 39.1, người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số hoặc ký xác thực và thanh toán phí, lệ phí.

Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (LDN-2020, Điều 26.5; ND-168, Điều 33.1). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Bước 6: Thực hiện các thủ tục sau thành lập

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện các công việc sau để chính thức đi vào hoạt động và đảm bảo tuân thủ pháp luật:

  • Khắc dấu pháp nhân: Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu (LDN-2020, Điều 43).
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (LDN-2020, Điều 32; ND-168, Điều 73).
  • Khai thuế ban đầu: Thực hiện các thủ tục đăng ký thuế ban đầu với cơ quan thuế. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế (ND-168, Điều 6.3).
  • Xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học: Đây là giấy phép con bắt buộc cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hồ sơ và thủ tục sẽ được thực hiện tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ quan chuyên ngành theo quy định pháp luật hiện hành.

Việc hoàn tất các bước này một cách chính xác sẽ giúp công ty tư vấn du học hoạt động thuận lợi, tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có. Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ trọn gói để hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thành mọi thủ tục một cách hiệu quả nhất.

Hồ Sơ, Giấy Tờ Cần Thiết Để Đăng Ký Thành Lập Công Ty Tư Vấn Du Học Gồm Những Gì?

Hồ sơ thủ tục thành lập công ty tư vấn du học bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức liên quan, tuân thủ chặt chẽ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2025) và Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ là yếu tố then chốt giúp quá trình đăng ký điều kiện thành lập doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ. Dưới đây là danh mục các giấy tờ cần thiết dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2025) và Nghị định 168/2025/NĐ-CP:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Đây là văn bản pháp lý quan trọng nhất, được lập theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành (ND-168, Điều 124.5). Giấy đề nghị phải bao gồm các thông tin chủ yếu như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin đăng ký thuế, số lượng lao động dự kiến và thông tin về người đại diện theo pháp luật (LDN-2020, Điều 23).

2. Điều lệ công ty

Điều lệ là "hiến pháp" của công ty, quy định về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt động. Điều lệ công ty phải bao gồm các nội dung chủ yếu như tên, địa chỉ trụ sở, ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin về chủ sở hữu/thành viên/cổ đông, quyền và nghĩa vụ của họ, cơ cấu tổ chức quản lý, người đại diện theo pháp luật, thể thức thông qua quyết định, nguyên tắc phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ, và trình tự giải thể (LDN-2020, Điều 24). Khi đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ phải có chữ ký của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), chủ sở hữu/người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu (công ty TNHH một thành viên), thành viên/người đại diện theo ủy quyền của thành viên (công ty TNHH hai thành viên trở lên), hoặc cổ đông sáng lập/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập (công ty cổ phần) (LDN-2020, Điều 24.3).

3. Danh sách thành viên/cổ đông

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, cần có danh sách thành viên (công ty TNHH, công ty hợp danh) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (công ty cổ phần). Danh sách này phải bao gồm thông tin chi tiết về từng cá nhân hoặc tổ chức, phần vốn góp hoặc số cổ phần sở hữu (LDN-2020, Điều 25; ND-168, Điều 1.7, 1.8, 1.9, 1.11).

Đặc biệt, từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp (LDN-2025), hồ sơ đăng ký doanh nghiệp còn cần có Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (LDN-2025, Điều 1.7, 1.8, 1.9, 1.11). Danh sách này bao gồm các thông tin như họ, tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, địa chỉ liên lạc, tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân chủ sở hữu hưởng lợi (LDN sửa đổi bổ sung năm 2025, Điều 1.11.c; ND-168, Điều 18).

4. Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức

Bao gồm:

  • Đối với cá nhân: Bản sao Thẻ Căn cước, Thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên là cá nhân, cổ đông sáng lập là cá nhân, người đại diện theo pháp luật. Trường hợp đã có số định danh cá nhân, các thông tin này sẽ được đối chiếu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (LDN-2020, Điều 4.16; LDN-2025, Điều 1.1.c; ND-168, Điều 11).
  • Đối với tổ chức: Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của thành viên là tổ chức, cổ đông là tổ chức (LDN-2020, Điều 4.17). Kèm theo là văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền. Đối với tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự (LDN-2020, Điều 21.4.b, 22.4.b).

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài)

Nếu công ty tư vấn du học có yếu tố vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định.

Bảng tóm tắt các giấy tờ cần thiết cho hồ sơ đăng ký thành lập công ty tư vấn du học:

Loại Giấy Tờ Mô Tả Chi Tiết Tham Chiếu Pháp Lý (LDN-2020/LDN-2025, ND-168)
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành, kê khai đầy đủ thông tin doanh nghiệp. LDN-2020 Điều 23; ND-168 Điều 124.5
Điều lệ công ty Quy định cơ cấu, quản lý, hoạt động, có chữ ký của các thành viên/cổ đông sáng lập. LDN-2020 Điều 24
Danh sách thành viên/cổ đông Thông tin chi tiết về các thành viên góp vốn (TNHH, HD) hoặc cổ đông sáng lập (CP). LDN-2020 Điều 25; ND-168 Điều 1.7, 1.8, 1.9
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi Thông tin cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế hoặc chi phối doanh nghiệp (áp dụng từ 01/07/2025). LDN-2025 Điều 1.7, 1.8, 1.9, 1.11; ND-168 Điều 17, 18
Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu của các cá nhân liên quan. LDN-2020 Điều 4.16; LDN-2025 Điều 1.1.c; ND-168 Điều 11
Bản sao giấy tờ pháp lý tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền Quyết định thành lập/GCNĐKD của tổ chức và giấy tờ của người đại diện (nếu thành viên/cổ đông là tổ chức). LDN-2020 Điều 4.17, 21.4.b, 22.4.b
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Đối với các trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài. LDN-2020 Điều 20.5, 21.4.c, 22.4.c

Luật Thành Đô luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng trong việc chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ một cách nhanh chóng, chính xác, đảm bảo tuân thủ mọi quy định pháp luật để hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên hoặc bất kỳ loại hình nào khác được duyệt ngay từ lần đầu.

Các Loại Hình Doanh Nghiệp Phù Hợp Và Phạm Vi Hoạt Động Của Công Ty Tư Vấn Du Học Là Gì?

Công ty tư vấn du học có thể được thành lập dưới nhiều loại hình doanh nghiệp phổ biến như Công ty TNHH hoặc Công ty Cổ phần, mỗi loại hình đều mang lại ưu điểm riêng về trách nhiệm và cấu trúc quản lý, và sẽ hoạt động trong phạm vi ngành nghề đã đăng ký liên quan đến dịch vụ tư vấn giáo dục.

Khi quyết định thành lập công ty giá rẻ tư vấn du học, việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là yếu tố then chốt, định hình cấu trúc pháp lý và cơ chế hoạt động của doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành (LDN-2020 sửa đổi bổ sung năm 2025) quy định các loại hình doanh nghiệp chính như công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Đối với lĩnh vực tư vấn du học, các loại hình sau đây thường được lựa chọn:

1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

Đây là loại hình phổ biến nhất cho các doanh nghiệp dịch vụ, bao gồm cả tư vấn du học. Công ty TNHH có hai dạng chính:

  • Công ty TNHH Một thành viên: Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (LDN-2020, Điều 74.1). Ưu điểm là tính linh hoạt cao, quyết định nhanh chóng vì không cần thông qua nhiều bên.
  • Công ty TNHH Hai thành viên trở lên: Có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (LDN-2020, Điều 46.1). Ưu điểm là dễ dàng huy động vốn từ nhiều thành viên hơn, nhưng cần có cơ chế quản lý rõ ràng giữa các thành viên.

Lợi ích lớn nhất của công ty TNHH là chế độ trách nhiệm hữu hạn, giúp bảo vệ tài sản cá nhân của chủ sở hữu/thành viên khỏi rủi ro kinh doanh. Đây là lựa chọn được Luật Thành Đô khuyến nghị cho đa số các nhà khởi nghiệp trong lĩnh vực tư vấn du học.

2. Công ty Cổ phần (CP)

Công ty cổ phần là loại hình phù hợp cho các doanh nghiệp có định hướng phát triển lớn, có nhu cầu huy động vốn rộng rãi từ công chúng hoặc nhiều nhà đầu tư. Đặc điểm nổi bật là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, và cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (LDN-2020, Điều 111.1.a, c). Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa (LDN-2020, Điều 111.1.b).

Ưu điểm của công ty cổ phần là khả năng huy động vốn lớn, tính thanh khoản cao của cổ phần. Tuy nhiên, cấu trúc quản lý phức tạp hơn và yêu cầu tuân thủ nhiều quy định về công bố thông tin.

3. Phạm vi hoạt động của công ty tư vấn du học

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 7 Khoản 1, doanh nghiệp có quyền "Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm." Đối với công ty tư vấn du học, ngành nghề kinh doanh chính sẽ là "Dịch vụ tư vấn du học". Ngoài ra, doanh nghiệp có thể đăng ký các ngành nghề phụ trợ hoặc liên quan để tối ưu hóa hoạt động và tạo thêm nguồn thu, ví dụ:

  • Tư vấn giáo dục.
  • Đào tạo ngoại ngữ (nếu đủ điều kiện cấp phép riêng).
  • Hỗ trợ làm visa, hồ sơ du học.
  • Dịch thuật.
  • Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến giáo dục và du học.

Việc kê khai ngành, nghề kinh doanh cần tuân thủ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và các quy định chuyên ngành. Luật Thành Đô sẽ tư vấn chi tiết về cách lựa chọn và kê khai ngành nghề để đảm bảo tính hợp pháp và tối ưu cho hoạt động kinh doanh của quý khách hàng.

Nghĩa Vụ Pháp Lý Và Trách Nhiệm Của Công Ty Tư Vấn Du Học Sau Cấp Phép Là Gì?

Sau khi được cấp phép, công ty tư vấn du học có nghĩa vụ tuân thủ các quy định về đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin, nghĩa vụ thuế, lao động và duy trì các điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện, đảm bảo chất lượng dịch vụ và giải quyết khiếu nại của khách hàng, nhằm bảo vệ uy tín và sự phát triển bền vững.

Việc thành công trong việc có giấy phép kinh doanh chỉ là bước khởi đầu. Để một công ty tư vấn du học phát triển bền vững và tránh các rủi ro pháp lý, việc tuân thủ các nghĩa vụ và trách nhiệm sau cấp phép là vô cùng quan trọng. Luật Thành Đô luôn đồng hành cùng doanh nghiệp để đảm bảo các yếu tố này:

1. Duy trì các điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện

Đây là nghĩa vụ tiên quyết và quan trọng nhất đối với công ty tư vấn du học. Do là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đảm bảo duy trì đầy đủ các điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất, tài chính (ví dụ: việc ký quỹ tại ngân hàng) trong suốt quá trình hoạt động (LDN-2020, Điều 8 Khoản 1). Bất kỳ sự thiếu hụt nào trong việc duy trì các điều kiện này đều có thể dẫn đến việc bị đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học. Điều này đòi hỏi sự kiểm tra và cập nhật định kỳ để đảm bảo luôn tuân thủ.

2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp và công khai thông tin

  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Khi có bất kỳ thay đổi nào về tên, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, thành viên/cổ đông (áp dụng cho từng loại hình) doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi (LDN-2020, Điều 30.2). Ví dụ, nếu một công ty thành lập công ty tnhh 2 thành viên thay đổi thành viên, thủ tục phải được thực hiện kịp thời.
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Các thay đổi về ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần không niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán) và các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải được thông báo trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
  • Công bố thông tin: Sau khi được cấp hoặc thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các nội dung liên quan phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày (LDN-2020, Điều 32). ND-168, Điều 73 quy định về việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi: Theo LDN-2025 và ND-168/2025/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2025, doanh nghiệp có nghĩa vụ thu thập, cập nhật, lưu giữ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi và cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu để phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền (LDN-2025, Điều 1.2, 1.3, 1.11; ND-168, Điều 17, 18, 19). Đây là một điểm mới quan trọng mà các doanh nghiệp cần lưu ý.

3. Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác

Doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (LDN-2020, Điều 8 Khoản 4). Điều này bao gồm việc kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ phí môn bài và các loại thuế, phí khác theo quy định. Việc tuân thủ đầy đủ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro về phạt hành chính và đảm bảo hoạt động minh bạch.

4. Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động

Công ty có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động, bao gồm việc ký kết hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, đảm bảo môi trường làm việc an toàn và công bằng (LDN-2020, Điều 8 Khoản 5). Đặc biệt trong ngành tư vấn du học, việc đào tạo và nâng cao năng lực cho nhân viên là rất quan trọng.

5. Báo cáo định kỳ và giải quyết khiếu nại

Mặc dù Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định rõ về báo cáo định kỳ cho tất cả các loại hình doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp nhà nước (LDN-2020, Điều 109) và doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có điều kiện thường có nghĩa vụ báo cáo cho cơ quan quản lý chuyên ngành. Công ty tư vấn du học cần tuân thủ các quy định về báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính hàng năm. Đồng thời, cần có cơ chế rõ ràng để tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng, đảm bảo chất lượng dịch vụ và bảo vệ quyền lợi người học.

Việc tuân thủ nghiêm ngặt các nghĩa vụ và trách nhiệm này không chỉ giúp công ty tránh các chế tài pháp lý mà còn xây dựng được uy tín, tạo niềm tin với khách hàng và đối tác, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững trong thị trường tư vấn du học.

Nếu quý vị có nhu cầu dịch vụ thành lập công ty tại hà nội hoặc tại bất kỳ đâu, hãy liên hệ với Luật Thành Đô để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và toàn diện nhất.

5 Câu Hỏi Thường Gặp Về Điều Kiện Thành Lập Công Ty Tư Vấn Du Học

1. Có cần ký quỹ khi thành lập công ty tư vấn du học không?

Trả lời: Không.Trước đây, tư vấn du học là ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định là 500 triệu đồng và phải được ký quỹ ở ngân hàng. Hiện nay, quy định này đã được bãi bỏ, công ty tư vấn du học không cần phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định. Do đó, công ty tư vấn du học được phép kê khai vốn điều lệ phù hợp với khả năng, điều kiện tài chính của mình và đảm bảo góp đủ số vốn điều lệ đã cam kết trong thời hạn quy định khi thành lập công ty. 

2. Người đại diện theo pháp luật của công ty tư vấn du học có cần bằng cấp đặc biệt không?

Trả lời: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp (LDN-2020, Điều 64.2), người đại diện theo pháp luật (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc) phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định. Đối với ngành nghề tư vấn du học, nếu người đứng đầu là người trực tiếp tư vấn thường được yêu cầu có trình độ đại học trở lên, năng lực ngoại ngữ và kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực phù hợp, theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Điều này nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ và uy tín của công ty.

3. Thời gian hoàn tất thủ tục thành lập công ty tư vấn du học mất bao lâu?

Trả lời: Thời gian hoàn tất thủ tục thành lập công ty (đăng ký doanh nghiệp tại Sở Tài chính) thường mất khoảng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (LDN-2020, Điều 26.5; ND-168, Điều 33.1). Tuy nhiên, đối với ngành tư vấn du học, thời gian để xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học (sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện chuyên ngành) có thể kéo dài hơn, tùy thuộc vào cơ quan cấp phép và việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác của doanh nghiệp. Tổng thời gian có thể dao động từ vài tuần đến vài tháng. Với sự hỗ trợ từ Luật Thành Đô, quy trình có thể được tối ưu hóa đáng kể.

4. Công ty tư vấn du học có được đăng ký thêm các ngành nghề khác không?

Trả lời: Có, công ty tư vấn du học hoàn toàn có quyền đăng ký thêm các ngành nghề kinh doanh khác mà pháp luật không cấm và phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình (LDN-2020, Điều 7.1). Ví dụ, có thể đăng ký thêm dịch vụ đào tạo ngoại ngữ, dịch thuật, dịch vụ hỗ trợ visa, hoặc các dịch vụ liên quan đến giáo dục và hỗ trợ học sinh. Tuy nhiên, nếu các ngành nghề này cũng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thủ tục cấp phép tương ứng cho từng ngành nghề đó.

5. Cần lưu ý gì về trách nhiệm của chủ sở hữu hưởng lợi khi thành lập công ty tư vấn du học?

Trả lời: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, theo Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp có trách nhiệm thu thập, cập nhật và lưu giữ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.  Chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ từ 25% trở lên hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp (ND-168, Điều 17). Việc không kê khai hoặc kê khai không chính xác thông tin này có thể dẫn đến các chế tài pháp lý liên quan đến phòng, chống rửa tiền. Luật Thành Đô sẽ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ này.

Quá trình thành lập công ty cổ phần hoặc bất kỳ loại hình doanh nghiệp tư vấn du học nào khác đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và quy trình. Để đảm bảo mọi thủ tục diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và chính xác, hãy liên hệ với Luật Thành Đô – đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp toàn diện và chuyên nghiệp nhất cho quý khách hàng.

Tìm hiểu thêm thông tin và được tư vấn trực tiếp tại website luatthanhdo.com.vn.
Liên hệ Luật sư Nguyễn Lâm Sơn qua Hotline: 0919089888 hoặc Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn.
Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường  Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội.

Nguồn Tham Khảo

  • LDN-2020: Luật Doanh nghiệp 2020 (Số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020)
  • LDN-2025: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp (Số 03/2022/QH15, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 203/2025/QH15)
  • ND-168: Nghị định về đăng ký doanh nghiệp (Số 168/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025)
  • Luật Đầu tư: Các quy định liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài.
  • Các văn bản pháp luật chuyên ngành về giáo dục và đào tạo (tham khảo).

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận