Hướng Dẫn Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên [2025]

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên mang lại nhiều lợi thế về pháp lý và huy động vốn, nhưng quy trình đăng ký kinh doanh đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về thủ tục và hồ sơ. Luật Thành Đô mang đến giải pháp toàn diện, đảm bảo quá trình thiết lập pháp nhân của bạn diễn ra nhanh chóng, chính xác và tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật cập nhật, tối ưu thủ tục và tránh rủi ro về pháp lý.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020 được sửa đổi, bổ sung năm 2025 (LDN-2025).

Việc lựa chọn loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thường được các nhà khởi nghiệp và các chủ hộ kinh doanh cá thể có ý tưởng mới ưu tiên bởi sự cân bằng giữa trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu và khả năng huy động vốn hiệu quả. Loại hình này phù hợp cho những người muốn kiểm soát công việc kinh doanh trong một cấu trúc pháp lý rõ ràng, bảo vệ tài sản cá nhân khỏi các rủi ro doanh nghiệp. Theo số liệu thống kê từ Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên luôn chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng số doanh nghiệp thành lập mới hàng năm, cho thấy sức hấp dẫn và tính phổ biến của nó.

Quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là LDN-2025 và Nghị định 168 năm 2025 về đăng ký doanh nghiệp (ND-168), đã có những điều chỉnh quan trọng nhằm đơn giản hóa thủ tục và tăng cường tính minh bạch, hỗ trợ tối đa cho việc thành lập đơn vị kinh doanh đa thành viên. Các đặc điểm chính của công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

  • Số lượng thành viên: Từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân.
  • Trách nhiệm hữu hạn: Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Đây là một lợi thế lớn giúp bảo vệ tài sản cá nhân của chủ sở hữu.
  • Vốn điều lệ: Là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp vào công ty.
  • Cơ cấu tổ chức: Thường bao gồm Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng Giám đốc. Các quyết định quan trọng được thông qua bởi Hội đồng thành viên.
  • Chuyển nhượng vốn góp: Thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình theo quy định của LDN-2025 và Điều lệ công ty.

Hiểu rõ những đặc điểm này là nền tảng vững chắc để bạn hiện thực hóa hoài bão kinh doanh, xây dựng sự nghiệp riêng và tối ưu hóa lợi nhuận.

Những điều kiện cần thiết để thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?

Để khởi sự doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn với từ hai thành viên, các nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện về thành viên, vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính và ngành, nghề kinh doanh, tuân thủ chặt chẽ theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Nghị định 168 năm 2025.

Việc nắm vững các điều kiện thành lập doanh nghiệp không chỉ giúp bạn hoàn thiện hồ sơ một cách nhanh chóng mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững ngay từ đầu.

Số lượng thành viên và điều kiện của thành viên là gì?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có tối thiểu 02 thành viên và tối đa không quá 50 thành viên. Các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân và không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo LDN-2025.

Theo Điều 46 LDN-2025, công ty TNHH hai thành viên trở lên được thành lập bởi các tổ chức, cá nhân. Điều 17 LDN-2025 và ND-168 quy định rõ ràng về các đối tượng không được thành lập doanh nghiệp. Ví dụ, cán bộ, công chức, viên chức không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp đặc biệt được pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia cho phép.

💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Trong quá trình tư vấn, chúng tôi thường gặp các trường hợp nhà đầu tư băn khoăn về việc liệu mình có thuộc đối tượng bị hạn chế hay không. Một ví dụ điển hình là các chủ hộ kinh doanh cá thể muốn chuyển đổi lên doanh nghiệp. Việc xác định rõ ràng điều kiện của thành viên ngay từ đầu sẽ giúp tránh những rắc rối pháp lý về sau. Chúng tôi luôn khuyến nghị kiểm tra kỹ thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước, Căn cước công dân, Hộ chiếu) theo quy định tại Điều 1, khoản 1, điểm c LDN-2025.

Quy định về vốn điều lệ và góp vốn như thế nào?

Vốn điều lệ là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp vào công ty. Các thành viên phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo Điều 47 LDN-2025, vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên không có mức tối thiểu hay tối đa cụ thể, trừ một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn pháp định. Vốn góp có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, hoặc các tài sản khác có thể định giá được.

Chuyên gia của Luật Thành Đô nhấn mạnh: Việc định giá tài sản góp vốn phải được thực hiện một cách trung thực và chính xác. Các thành viên có thể tự định giá hoặc thuê tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp. Nếu cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị, thành viên có thể phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 1, khoản 5 LDN-2025. Việc góp đủ vốn đúng hạn là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính ổn định tài chính và tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý và tranh chấp về sau.

Tên và trụ sở công ty cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Tên công ty phải bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp đã đăng ký. Trụ sở chính phải là địa điểm xác định, có địa chỉ rõ ràng, thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

1. Tên công ty: Theo Điều 37 và Điều 38 LDN-2025, Điều 14 ND-168, tên công ty TNHH hai thành viên trở lên phải bao gồm hai thành tố:

  • Loại hình doanh nghiệp: “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”.
  • Tên riêng: Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Tên riêng không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản.

💡 Luật Thành Đô khuyến nghị: Trước khi quyết định tên, bạn nên tra cứu tên doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo tính duy nhất và tránh mất thời gian khi nộp hồ sơ. Việc lựa chọn tên công ty không chỉ là tuân thủ pháp luật mà còn là xây dựng thương hiệu, thể hiện giá trị độc đáo của doanh nghiệp bạn.

2. Trụ sở chính: Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trụ sở phải là địa điểm cụ thể và hợp pháp.

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp không được đặt trụ sở chính tại các căn hộ chung cư có chức năng để ở. Tuy nhiên, nếu chung cư có chức năng thương mại hoặc văn phòng, việc đặt trụ sở là hoàn toàn hợp pháp. Việc này giúp doanh nghiệp linh hoạt trong việc lựa chọn địa điểm kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo tính tuân thủ pháp luật.

Ngành, nghề kinh doanh cần đăng ký như thế nào?

Doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Theo Điều 7 ND-168, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, bạn cần lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Nếu có nhu cầu ghi chi tiết hơn, bạn có thể ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh dưới ngành kinh tế cấp bốn, nhưng phải đảm bảo phù hợp với ngành kinh tế cấp bốn đã chọn.

Ví dụ: Nếu bạn muốn kinh doanh "dịch vụ tư vấn quản lý", bạn có thể chọn ngành cấp bốn là "7020 - Hoạt động tư vấn quản lý" và sau đó ghi chi tiết "Tư vấn chiến lược", "Tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp".

Đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (ví dụ: kinh doanh bất động sản, tài chính, giáo dục), bạn cần đặc biệt chú ý đến các yêu cầu về vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề, giấy phép con theo luật chuyên ngành. Việc đăng ký đúng ngành, nghề kinh doanh là yếu tố quan trọng để tránh các vi phạm pháp luật và đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần những gì?

Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định tại Điều 24 ND-168, bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách thành viên và các giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức liên quan.

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là bước then chốt trong thủ tục thành lập công ty TNHH. Một bộ hồ sơ thiếu sót hoặc không chính xác có thể kéo dài thời gian xử lý và phát sinh chi phí không mong muốn.

Các biểu mẫu bắt buộc cần chuẩn bị là gì?

Theo quy định của ND-168 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, các biểu mẫu chính bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Bộ Tài chính sẽ ban hành các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 5 Điều 124 ND-168. Đến thời điểm hiện tại (năm 2025), các biểu mẫu cơ bản mà bạn cần chuẩn bị bao gồm:

Tên biểu mẫu Mô tả
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Ghi nhận các thông tin cơ bản của công ty như tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, thông tin người đại diện theo pháp luật.
Điều lệ công ty Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của các thành viên. Đây là bản "hiến pháp" của công ty.
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên Liệt kê đầy đủ thông tin về các thành viên góp vốn, tỷ lệ góp vốn, giá trị góp vốn. (Điều 25 LDN-2025)
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) Theo mẫu Phụ lục I-10 Thông tư 68

Luật Thành Đô khuyên bạn nên tải các mẫu biểu mới nhất từ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh để đảm bảo sử dụng đúng mẫu và tránh sai sót.

Giấy tờ cá nhân và tổ chức cần nộp gồm những gì?

Đối với cá nhân, cần bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân còn hiệu lực. Đối với tổ chức, cần bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, kèm theo giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền.

Dưới đây là chi tiết các loại giấy tờ cần thiết theo Điều 24 ND-168:

Đối tượng Loại giấy tờ
Thành viên là cá nhân Bản sao một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 1, khoản 1, điểm c LDN-2025).
Thành viên là tổ chức
  • Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác của tổ chức.
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Người đại diện theo pháp luật Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân tương tự như thành viên là cá nhân.
Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) Thông tin về họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; dân tộc; giới tính; địa chỉ liên lạc; tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối; thông tin về giấy tờ pháp lý của cá nhân (Điều 1, khoản 11, điểm c LDN-2025).

Luật Thành Đô lưu ý rằng, nếu người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 ND-168, thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bắt buộc phải có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với các đối tượng có số định danh cá nhân đã được kê khai. Điều này giúp đơn giản hóa đáng kể hồ sơ thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên.

Quy trình, thủ tục thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên diễn ra như thế nào?

Quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thực hiện theo các bước chi tiết tại Nghị định 168 năm 2025, từ chuẩn bị hồ sơ đến nộp và nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả.

Đây là giai đoạn quyết định sự thành công của việc đăng ký doanh nghiệp. Một quy trình rõ ràng và được thực hiện đúng cách sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh được những rủi ro không đáng có. Toàn bộ các bước thủ tục thành lập công ty được thực hiện chặt chẽ theo ND-168.

Nộp hồ sơ qua kênh nào?

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng thông tin điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Theo Điều 31 và Điều 37 ND-168, các phương thức nộp hồ sơ đa dạng nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở chính. Bạn cần mang đầy đủ bộ hồ sơ giấy đến nộp.
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Phương thức này phù hợp với những người bận rộn hoặc ở xa.
  • Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử: Sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn), kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số. Phương thức này được khuyến khích vì sự tiện lợi và nhanh chóng, đồng thời cũng giúp giảm thiểu sai sót.

💡 Luật Thành Đô khuyên dùng: Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử là lựa chọn tối ưu nhất. Với dịch vụ này, bạn có thể thực hiện thủ tục mọi lúc, mọi nơi, và theo dõi tình trạng hồ sơ một cách dễ dàng.

Thời gian xử lý hồ sơ là bao lâu?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo Điều 33 ND-168, quy trình xử lý hồ sơ khá nhanh chóng nếu hồ sơ của bạn đầy đủ và hợp lệ:

  • Tiếp nhận hồ sơ: Sau khi nhận hồ sơ (trực tiếp, bưu chính, online), Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
  • Kiểm tra và xử lý: Trong 03 ngày làm việc, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung (Điều 32 ND-168). Thời hạn để sửa đổi, bổ sung là 60 ngày.
  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Điều 6 ND-168).

Luật Thành Đô đã xử lý hàng ngàn hồ sơ thành lập công ty và nhận thấy rằng các sai sót nhỏ trong việc kê khai thông tin cá nhân (như không thống nhất với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo Điều 11 ND-168) hoặc thiếu sót giấy tờ là nguyên nhân chính khiến hồ sơ bị trả lại. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng ngay từ đầu sẽ giúp quá trình này diễn ra suôn sẻ và đúng hẹn.

Những việc cần làm sau khi thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện các nghĩa vụ pháp lý quan trọng như khắc dấu, công bố nội dung đăng ký, mở tài khoản ngân hàng, góp đủ vốn và kê khai thuế ban đầu để chính thức đi vào hoạt động.

Việc hoàn tất các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp là yếu tố then chốt để công ty có thể hoạt động hợp pháp và hiệu quả. Bỏ qua bất kỳ bước nào cũng có thể dẫn đến các rủi ro pháp lý và phạt hành chính. Đây là những việc cần làm ngay sau khi thành lập doanh nghiệp cần làm gì.

Khắc dấu và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp?

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu. Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo tính minh bạch.

1. Khắc dấu: Theo Điều 43 LDN-2025, công ty có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu. Công ty có thể có nhiều con dấu với nội dung và hình thức khác nhau. Điều này tạo sự linh hoạt cho doanh nghiệp.

Chuyên gia Luật Thành Đô nhận định: Dù pháp luật không còn yêu cầu đăng ký mẫu dấu với Cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp vẫn nên lưu giữ mẫu dấu và công bố công khai trên cổng thông tin của công ty (nếu có) để tạo sự tin cậy trong giao dịch. Hơn nữa, doanh nghiệp phải đảm bảo rằng các con dấu sử dụng đúng mục đích và quy định.

2. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 32 LDN-2025, Điều 73 ND-168). Các thông tin công bố bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin về người đại diện theo pháp luật và tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

Việc công bố này là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc và là một phần quan trọng để đảm bảo tính minh bạch của doanh nghiệp. Việc không công bố hoặc công bố chậm trễ có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Mở tài khoản ngân hàng và góp đủ vốn điều lệ?

Công ty cần mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch và quản lý tài chính. Đồng thời, các thành viên phải góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

1. Mở tài khoản ngân hàng: Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần mở tài khoản ngân hàng (tài khoản vốn và tài khoản giao dịch) để thực hiện các giao dịch tài chính liên quan đến hoạt động của công ty. Đây là một bước cần thiết để thực hiện nghĩa vụ thuế và quản lý dòng tiền của doanh nghiệp.

2. Góp đủ vốn điều lệ: Các thành viên phải góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 47 LDN-2025). Nếu không góp đủ vốn, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày. Nếu không thực hiện, công ty có thể bị xử phạt và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể bị thu hồi (Điều 1, khoản 5 LDN-2025).

Để chứng minh việc góp vốn, cần có các giấy tờ như bản sao sổ đăng ký thành viên, giấy chứng nhận phần vốn góp, hoặc giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp (Điều 3, khoản 12 ND-168).

Kê khai và nộp thuế ban đầu?

Công ty mới thành lập cần thực hiện kê khai thuế ban đầu và đăng ký phương pháp tính thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế ngay từ những hoạt động kinh doanh đầu tiên.

Sau khi thành lập, công ty cần liên hệ với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để thực hiện các thủ tục thuế ban đầu, bao gồm:

  • Đăng ký phương pháp tính thuế: Lựa chọn phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) (phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp) và đăng ký nộp thuế môn bài.
  • Thông báo áp dụng hóa đơn điện tử: Theo quy định hiện hành, các doanh nghiệp đều phải sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Nộp tờ khai thuế môn bài: Nộp tờ khai và thanh toán tiền thuế môn bài theo quy định.
  • Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội: Nếu có sử dụng lao động, công ty phải đăng ký lao động và tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội (Điều 81 ND-168).

Luật Thành Đô khuyến cáo: Việc tuân thủ các quy định về thuế ngay từ đầu không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các khoản phạt mà còn xây dựng nền tảng tài chính minh bạch và uy tín. Chúng tôi đã thấy nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn do không nắm rõ hoặc chậm trễ trong việc thực hiện các nghĩa vụ thuế ban đầu.

Chi phí thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là bao nhiêu?

Chi phí thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm lệ phí nhà nước và các chi phí phát sinh khác như chi phí khắc dấu, công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, dao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tùy thuộc vào nhu cầu và dịch vụ lựa chọn.

Việc dự trù chi phí thành lập công ty là một phần quan trọng trong kế hoạch kinh doanh. Dưới đây là các khoản chi phí chính:

Khoản mục Mức phí (Tham khảo)
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp 50.000 VNĐ (theo Thông tư số 47/2020/TT-BTC, có thể thay đổi theo quy định mới của Bộ Tài chính).
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 VNĐ.
Chi phí khắc dấu Khoảng 200.000 - 500.000 VNĐ tùy loại dấu và đơn vị cung cấp.
Chi phí mở tài khoản ngân hàng Miễn phí hoặc phí duy trì hàng tháng tùy ngân hàng.
Chi phí mua chữ ký số, hóa đơn điện tử Khoảng 1.500.000 - 3.000.000 VNĐ/năm tùy gói dịch vụ.
Chi phí dịch vụ tư vấn (nếu có) Theo thỏa thuận với đơn vị cung cấp dịch vụ.

Tổng chi phí ban đầu cho việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên thường dao động từ 1.850.000 VNĐ đến 4.000.000 VNĐ, chưa bao gồm chi phí dịch vụ tư vấn. Việc hiểu rõ các khoản mục chi phí sẽ giúp bạn có kế hoạch tài chính hiệu quả và tối ưu hóa thời gian thực hiện thủ tục.

Tại sao nên chọn Luật Thành Đô hỗ trợ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên?

Với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng, Luật Thành Đô cam kết cung cấp giải pháp toàn diện, chính xác và chuyên nghiệp, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí phát sinh và đảm bảo tuân thủ pháp luật từ A-Z trong quá trình thành lập công ty.

Thành lập một doanh nghiệp mới, đặc biệt là loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên, có thể phức tạp với nhiều thủ tục pháp lý. Việc lựa chọn một đối tác tư vấn uy tín là yếu tố then chốt để đảm bảo sự thành công và ổn định lâu dài cho doanh nghiệp của bạn.

  • Kinh nghiệm thực tiễn vượt trội : Luật Thành Đô đã đồng hành cùng hàng ngàn doanh nghiệp từ những bước đầu tiên, từ các chủ hộ kinh doanh muốn chuyển đổi lên doanh nghiệp đến các chuyên gia lâu năm muốn khởi nghiệp lần hai. Chúng tôi thấu hiểu những băn khoăn về quy trình đăng ký rườm rà, các loại giấy tờ phức tạp và những nghĩa vụ sau thành lập mà nhiều nhà khởi nghiệp gặp phải. 
  • Chuyên môn sâu rộng về pháp lý: Các luật sư và chuyên gia của Luật Thành Đô không chỉ nắm vững các điều khoản trong Luật Doanh nghiệp năm 2020, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp năm 2025 (LDN-2025), Nghị định 168 năm 2025 (ND-168) mà còn có khả năng phân tích, áp dụng linh hoạt vào từng trường hợp cụ thể. 
  • Uy tín và quyền hạn được khẳng định: Luật Thành Đô là đơn vị tư vấn pháp lý được công nhận với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp. Chúng tôi thường xuyên cập nhật các thay đổi mới nhất từ Bộ Tài chính và Cục Quản lý đăng ký kinh doanh để đảm bảo mọi tư vấn đều chính xác và tuân thủ pháp luật. Theo thống kê nội bộ, hơn 95% hồ sơ do Luật Thành Đô chuẩn bị được chấp thuận ngay từ lần đầu, một minh chứng rõ ràng cho sự chuyên nghiệp và đáng tin cậy.
  • Sự tin cậy và cam kết đồng hành: Chúng tôi hiểu rằng việc thành lập công ty là một quyết định quan trọng, đòi hỏi sự tin tưởng tuyệt đối vào người tư vấn. Luật Thành Đô không chỉ dừng lại ở việc có được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà còn hỗ trợ khách hàng trong các nghĩa vụ sau thành lập như khắc dấu, công bố thông tin, mở tài khoản ngân hàng, kê khai thuế ban đầu và các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động. Chúng tôi luôn thông báo rõ ràng về các khoản phí, không có chi phí ẩn, và cam kết hoàn thành công việc đúng tiến độ.

Với Luật Thành Đô, bạn không chỉ nhận được dịch vụ pháp lý mà còn có một đối tác đáng tin cậy, giúp bạn vững tâm phát triển doanh nghiệp.

Câu hỏi thường gặp về thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

1. Có bắt buộc phải có Điều lệ công ty khi thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không?

Có, Điều lệ công ty là văn bản bắt buộc trong hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, quy định tại Điều 21 LDN-2025.

Điều lệ công ty giống như bản "hiến pháp" của doanh nghiệp, quy định chi tiết về tổ chức, quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên. Một điều lệ rõ ràng, đầy đủ sẽ giúp công ty hoạt động ổn định và giải quyết tranh chấp nội bộ hiệu quả.

2. Thời hạn góp đủ vốn điều lệ là bao lâu và nếu không góp đủ thì sao?

Các thành viên phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không góp đủ, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ.

Theo Điều 47 LDN-2025, nếu quá thời hạn 90 ngày mà thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ vốn, công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn thực góp. Nếu không thực hiện, công ty có thể bị phạt hành chính và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể bị thu hồi theo Điều 1, khoản 5 LDN-2025.

3. Có cần thông báo về chủ sở hữu hưởng lợi khi thành lập công ty không?

Có, theo quy định mới tại LDN-2025 và ND-168, doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai, thông báo thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có) với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

Điều 1, khoản 1, điểm d LDN-2025 và Điều 18 ND-168 quy định về việc kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi để tăng cường minh bạch thông tin doanh nghiệp, phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền. Việc này là bắt buộc và cần được thực hiện chính xác.

4. Tôi có thể đặt trụ sở công ty tại nhà riêng hoặc căn hộ chung cư không?

Bạn có thể đặt trụ sở công ty tại nhà riêng (là nhà mặt đất), nhưng không được đặt tại căn hộ chung cư có chức năng để ở. Nếu chung cư có chức năng thương mại/văn phòng, việc đặt trụ sở là hợp pháp.

Quy định về trụ sở công ty tại Điều 42 LDN-2025 và các văn bản hướng dẫn là rất rõ ràng. Việc đặt trụ sở đúng quy định pháp luật giúp doanh nghiệp tránh được các rắc rối liên quan đến địa điểm kinh doanh và quản lý thuế.

5. Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tôi có thể hoạt động kinh doanh ngay không?

Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Theo Điều 33 ND-168, đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (nếu có). Ngoài ra, bạn cần hoàn tất các thủ tục sau thành lập như khắc dấu, mở tài khoản, kê khai thuế để hoạt động một cách hợp pháp.

Luật Thành Đô luôn sẵn lòng đồng hành cùng bạn trên con đường khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp bền vững.

Thông tin liên hệ:

  • Website: luatthanhdo.com.vn
  • Luật sư: Nguyễn Lâm Sơn
  • Hotline: 0919089888
  • Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn
  • Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường  Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

Nguồn tham khảo

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 68/2025/TT-BTC 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận