Giấy Phép Lao Động Tối Đa Trong Bao Lâu: Quy Định Và Giải Pháp

Giấy phép lao động tối đa trong bao lâu và các quy định về thời hạn, giới hạn số lần gia hạn là vấn đề pháp lý cốt lõi mà mọi doanh nghiệp cần nắm vững. Với sự hỗ trợ chuyên nghiệp từ Luật Thành Đô, việc tuân thủ các quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ trở nên đơn giản, đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và bền vững. Việc hiểu rõ thời gian hiệu lực và quy trình gia hạn giấy phép lao động giúp doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch nhân sự dài hạn.

Giấy Phép Lao Động Có Thời Hạn Tối Đa Bao Lâu Theo Quy Định Mới Nhất?

Theo quy định tại Điều 155 của Bộ luật Lao động và Điều 21 của Nghị định 219/2025/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp lần đầu tối đa là 02 năm (24 tháng).

Việc xác định thời hạn giấy phép lao động là một trong những bước quan trọng nhất để đảm bảo tuân thủ pháp luật lao động Việt Nam. Theo quy định pháp luật hiện hành, cụ thể là Nghị định 219/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07 tháng 8 năm 2025, thời hạn của một giấy phép lao động cấp mới không được vượt quá 02 năm. Tuy nhiên, thời hạn thực tế được cấp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố liên quan đến hợp đồng và thỏa thuận giữa các bên.

Luật Thành Đô chia sẻ: Trong quá trình tư vấn cho các doanh nghiệp, chúng tôi nhận thấy nhiều chuyên viên nhân sự thường mặc định mọi giấy phép đều có thời hạn 02 năm. Thực tế, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp thời hạn dựa trên thời gian ngắn hơn giữa các tài liệu trong hồ sơ. Ví dụ, nếu hợp đồng lao động ký 02 năm nhưng văn bản cử sang làm việc của công ty mẹ chỉ có thời hạn 01 năm, thì giấy phép lao động cũng chỉ được cấp với thời hạn 01 năm. Do đó, việc đồng bộ hóa thời hạn trên tất cả các giấy tờ là yếu tố then chốt để tối ưu hóa thời gian làm việc hợp pháp của người lao động nước ngoài.

Cụ thể, thời hạn của giấy phép lao động được cấp sẽ không vượt quá thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:

STT Căn cứ xác định thời hạn Đối tượng áp dụng
1 Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết. Người lao động thực hiện hợp đồng lao động.
2 Thời hạn trong văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam. Người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
3 Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa các đối tác. Thực hiện hợp đồng kinh tế, thương mại, gói thầu...
4 Thời hạn đã xác định trong giấy phép kinh doanh, thành lập. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia...

Giấy Phép Lao Động Được Gia Hạn Tối Đa Mấy Lần Và Tổng Thời Gian Là Bao Nhiêu?

Giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần duy nhất với thời hạn tối đa là 02 năm. Như vậy, tổng thời gian làm việc liên tục tối đa theo một giấy phép lao động và một lần gia hạn là 04 năm (2 năm cấp mới + 2 năm gia hạn).

Đây là một trong những quy định quan trọng nhất mà cả doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần lưu ý để lên kế hoạch nhân sự và công việc dài hạn. Điều 29 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định rất rõ ràng: giấy phép lao động chỉ được gia hạn giấy phép lao động một lần. Điều này có nghĩa là không có khái niệm gia hạn vĩnh viễn hay gia hạn nhiều lần cho một giấy phép lao động.

Quy định này nhằm mục đích quản lý chặt chẽ hơn thị trường lao động, đồng thời thúc đẩy việc đào tạo và sử dụng lao động trong nước. Việc giới hạn số lần gia hạn buộc doanh nghiệp phải có kế hoạch chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân sự kế cận người Việt Nam, thay vì phụ thuộc lâu dài vào lao động nước ngoài cho cùng một vị trí công việc.

Luật Thành Đô lưu ý rằng, sau khi đã làm việc đủ 04 năm (bao gồm 02 năm cấp mới và 02 năm gia hạn), người lao động nước ngoài không thể tiếp tục gia hạn giấy phép lao động đó. Để có thể tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam cho cùng một người sử dụng lao động và cùng vị trí công việc, họ sẽ phải thực hiện một quy trình khác.

Sau Khi Hết Thời Hạn Gia Hạn Tối Đa, Người Nước Ngoài Phải Làm Gì Để Tiếp Tục Làm Việc?

Khi giấy phép lao động đã hết thời hạn sau khi gia hạn một lần, người lao động nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động mới để có thể tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Đây chính là giải pháp pháp lý cho người lao động nước ngoài muốn tiếp tục cống hiến và làm việc tại Việt Nam sau khi đã hết tổng thời gian làm việc tối đa là 04 năm. Khoản 3 Điều 20 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định cụ thể về trường hợp này. Việc xin cấp mới giấy phép lao động đồng nghĩa với việc quy trình sẽ được thực hiện lại từ đầu, tương tự như lần xin cấp phép đầu tiên, nhưng có một số điểm khác biệt trong thành phần hồ sơ.

Trong quá trình tư vấn, Luật Thành Đô nhận thấy đây là điểm mà nhiều doanh nghiệp thường bỏ sót, dẫn đến tình trạng bị động khi giấy phép lao động gia hạn sắp hết hiệu lực. Việc chuẩn bị cho thủ tục cấp mới cần được tiến hành sớm, ít nhất 2-3 tháng trước khi giấy phép hết hạn, để đảm bảo quá trình làm việc của người lao động không bị gián đoạn.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động mới sau khi đã gia hạn gồm những gì?

Theo Khoản 3 Điều 20 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép lao động trong trường hợp này bao gồm:

  • Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu và đề nghị cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 03).
  • Giấy khám sức khỏe còn giá trị.
  • Bản sao hộ chiếu còn giá trị.
  • 02 ảnh màu 4x6cm.
  • Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc (văn bản cử sang, hợp đồng,...).
  • Bản sao giấy phép lao động đã được cấp (bao gồm cả giấy phép gốc và giấy phép đã gia hạn).
  • Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành.

Một ưu điểm quan trọng của quy trình này là người lao động không cần cung cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ chứng minh kinh nghiệm, bằng cấp như lần đầu, vì những thông tin này đã được thẩm định trước đó. Điều này giúp đơn giản hóa đáng kể thủ tục và tiết kiệm thời gian cho cả doanh nghiệp và người lao động.

Quy Trình Gia Hạn Giấy Phép Lao Động Được Thực Hiện Như Thế Nào?

Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trong khoảng thời gian từ 10 đến 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hạn. Hồ sơ được nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công địa phương và sẽ được giải quyết trong 10 ngày làm việc.

Để đảm bảo quá trình làm việc của người lao động nước ngoài không bị gián đoạn, việc thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động đúng thời hạn và đầy đủ hồ sơ là vô cùng quan trọng. Quy trình này được quy định chi tiết tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị gia hạn: Theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
  • Giấy khám sức khỏe: Còn giá trị trong vòng 12 tháng.
  • 02 ảnh màu: Kích thước 4x6 cm, nền trắng.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp: Bản gốc.
  • Bản sao hộ chiếu: Còn giá trị.
  • Giấy tờ chứng minh người lao động tiếp tục làm việc: Ví dụ như hợp đồng lao động mới hoặc phụ lục gia hạn hợp đồng lao động.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công địa phương nơi người lao động đang làm việc. Thời gian nộp hồ sơ phải trước ít nhất 10 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và thực hiện gia hạn giấy phép lao động. Kết quả là giấy phép lao động được gia hạn với thời hạn tối đa là 02 năm.

So Sánh Quy Trình Cấp Mới Và Gia Hạn Giấy Phép Lao Động Có Gì Khác Biệt?

Sự khác biệt chính nằm ở thành phần hồ sơ. Thủ tục gia hạn và cấp mới sau gia hạn không yêu cầu cung cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ chứng minh chuyên môn, kinh nghiệm, giúp quy trình trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn.

Việc phân biệt rõ ràng giữa các quy trình giúp doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chính xác và hiệu quả. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết do Luật Thành Đô tổng hợp:

Tiêu chí Cấp Mới Lần Đầu Gia Hạn / Cấp Mới Sau Gia Hạn
Mục đích Cấp phép cho người lao động nước ngoài lần đầu làm việc tại Việt Nam. Kéo dài thời gian làm việc hoặc cấp lại sau khi đã hết thời hạn gia hạn.
Phiếu lý lịch tư pháp Bắt buộc phải có. Không yêu cầu.
Giấy tờ chứng minh chuyên môn, kinh nghiệm Bắt buộc phải có (văn bằng, xác nhận kinh nghiệm...). Không yêu cầu (trừ trường hợp là nhà quản lý, giám đốc điều hành).
Giấy phép lao động cũ Không có. Bắt buộc phải nộp bản gốc (khi gia hạn) hoặc bản sao (khi cấp mới sau gia hạn).
Thời gian giải quyết 10 ngày làm việc. 10 ngày làm việc.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thời Hạn Giấy Phép Lao Động

1. Có thể xin giấy phép lao động với thời hạn dưới 02 năm không?

Trả lời: Có. Thời hạn tối đa là 02 năm, nhưng thời hạn thực tế sẽ được cấp dựa trên thời hạn của hợp đồng lao động hoặc các văn bản liên quan trong hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể đề nghị cấp phép với thời hạn ngắn hơn, ví dụ 01 năm, để phù hợp với kế hoạch dự án.

2. Nếu giấy phép lao động hết hạn mà chưa kịp gia hạn thì doanh nghiệp có bị phạt không?

Trả lời: Có. Việc sử dụng người nước ngoài không có giấy phép lao động hợp lệ (bao gồm cả trường hợp giấy phép hết hạn) là hành vi vi phạm pháp luật. Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính nặng, và người lao động có thể bị trục xuất. Do đó, việc tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ gia hạn là rất quan trọng.

3. Sau khi hết 04 năm làm việc, người lao động có thể quay lại Việt Nam làm việc ngay lập tức theo giấy phép mới không?

Trả lời: Pháp luật hiện hành không quy định khoảng thời gian gián đoạn bắt buộc giữa giấy phép lao động cũ (đã hết hạn sau khi gia hạn) và giấy phép lao động cấp mới. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin cấp mới ngay sau khi giấy phép cũ hết hạn để đảm bảo tính liên tục trong công việc cho người lao động.

4. Người lao động nước ngoài có thể làm việc cho nhiều công ty cùng lúc không?

Trả lời: Có, nhưng người lao động phải xin giấy phép lao động riêng cho từng người sử dụng lao động. Mỗi giấy phép lao động chỉ có giá trị pháp lý đối với công việc tại công ty đã đứng ra xin cấp phép. Việc này đảm bảo quản lý chặt chẽ và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

5. Nếu thay đổi địa điểm làm việc sang tỉnh khác có cần làm lại giấy phép lao động không?

Trả lời: Có. Việc thay đổi địa điểm làm việc ghi trên giấy phép lao động thuộc trường hợp phải xin cấp lại giấy phép lao động. Ngoài ra, nếu người lao động làm việc tại nhiều tỉnh, thành phố cho cùng một doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương mới trước ít nhất 3 ngày làm việc.

Tuân Thủ Pháp Luật Về Giấy Phép Lao Động Cùng Luật Thành Đô

Việc nắm vững các quy định về thời hạn và quy trình gia hạn giấy phép lao động là yếu tố sống còn giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động ổn định. Để xây dựng một chiến lược tuân thủ toàn diện, hãy tìm hiểu thêm các thông tin pháp luật liên quan đến xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Website: luatthanhdo.com.vn

Công ty Luật TNHH Thành Đô Việt Nam - Luật sư Nguyễn Lâm Sơn

Hotline: 0919.089.888

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Địa chỉ: Tầng 6, Toà tháp Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

  • Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat-lao-dong-2019-333670.aspx
  • Nghị định số 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam : https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-219-2025-ND-CP-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-Viet-Nam-668418.aspx
  • Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và Nghị định số 70/2023/NĐ-CP của Chính phủ : https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-70-2023-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-152-2020-ND-CP-lao-dong-nuoc-ngoai-579513.aspx
  • Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Nội Vụ :https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-23-2017-TT-BLDTBXH-cap-giay-phep-lao-dong-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-qua-mang-dien-tu-336187.aspx

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận