Người Nước Ngoài Không Có Giấy Phép Lao Động: Quy Định, Rủi Ro Và Giải Pháp Tuân Thủ

Người nước ngoài không có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam sẽ đối mặt với các chế tài nghiêm ngặt, bao gồm phạt tiền và trục xuất, đòi hỏi doanh nghiệp phải có giải pháp tuân thủ chặt chẽ. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và bền vững, Luật Thành Đô cung cấp hướng dẫn toàn diện, giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và hợp pháp hóa lao động một cách hiệu quả nhất, đảm bảo quy trình xin cấp phép lao động an toàn.

Doanh Nghiệp Đối Mặt Với Chế Tài Nào Khi Sử Dụng Người Nước Ngoài Không Có Giấy Phép Lao Động?

Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng cho mỗi người lao động vi phạm.

Việc đảm bảo tuân thủ các quy định về lao động nước ngoài không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố then chốt để bảo vệ uy tín và sự ổn định của doanh nghiệp. Theo quy định tại Khoản 3 và Điểm a Khoản 5 Điều 32 của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP, việc sử dụng người lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động (work permit) hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động sẽ dẫn đến những hậu quả tài chính đáng kể.

Luật Thành Đô nhấn mạnh rằng, mức phạt được áp dụng lũy tiến dựa trên số lượng người lao động vi phạm, cụ thể như sau:

Số Lượng Lao Động Vi Phạm Mức Phạt Tiền (Đối với tổ chức)
Từ 01 đến 10 người 30.000.000 - 45.000.000 đồng
Từ 11 đến 20 người 45.000.000 - 60.000.000 đồng
Từ 21 người trở lên 60.000.000 - 75.000.000 đồng

Mức phạt này áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp. Đối với cá nhân vi phạm, mức phạt sẽ bằng một nửa. Chuyên môn sâu của Luật Thành Đô cho thấy, rủi ro không chỉ dừng lại ở phạt tiền. Vi phạm có hệ thống có thể dẫn đến việc bị thanh tra lao động thường xuyên hơn, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hình ảnh của công ty trong mắt đối tác và cơ quan quản lý nhà nước.

Người Lao Động Nước Ngoài Làm Việc Không Phép Sẽ Bị Xử Lý Như Thế Nào?

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và có thể bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Không chỉ người sử dụng lao động, mà bản thân người lao động nước ngoài cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý trực tiếp. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP, hành vi làm việc tại Việt Nam mà không tuân thủ quy định về giấy phép lao động sẽ bị áp dụng các chế tài nghiêm khắc.

Ngoài mức phạt tiền, biện pháp xử phạt bổ sung là trục xuất khỏi Việt Nam được quy định tại Khoản 1 Điều 25 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 và Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Luật Thành Đô chia sẻ từ kinh nghiệm thực tiễn: Lệnh trục xuất không chỉ chấm dứt công việc hiện tại mà còn có thể ảnh hưởng đến khả năng quay trở lại Việt Nam trong tương lai. Điều này gây ra sự gián đoạn lớn đối với sự nghiệp và cuộc sống cá nhân của người lao động, cũng như tạo ra khoảng trống nhân sự khó lấp đầy cho doanh nghiệp. Do đó, việc chủ động hoàn tất thủ tục pháp lý là giải pháp an toàn và bền vững nhất cho cả hai bên.

Làm Thế Nào Để Hợp Pháp Hóa Lao Động Cho Người Nước Ngoài Đã Làm Việc Nhưng Chưa Có Giấy Phép?

Doanh nghiệp cần ngay lập tức tạm dừng hợp đồng lao động với người nước ngoài và tiến hành thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động theo đúng quy trình của pháp luật để khắc phục vi phạm và giảm thiểu rủi ro bị xử phạt.

Việc phát hiện ra người lao động nước ngoài đang làm việc mà chưa có giấy phép lao động là một tình huống pháp lý nhạy cảm, đòi hỏi hành động nhanh chóng và chính xác. Đây không phải là một quy trình chính thức để hợp thức hóa một sai phạm, mà là cách khắc phục hậu quả và đưa hoạt động sử dụng lao động về đúng khuôn khổ pháp luật. Luật Thành Đô khuyến nghị một lộ trình hành động cụ thể như sau:

  • Bước 1: Tạm dừng ngay lập tức hoạt động lao động. Doanh nghiệp và người lao động cần ký thỏa thuận tạm dừng hợp đồng lao động. Đây là bước quan trọng để chứng minh thiện chí tuân thủ và chấm dứt hành vi vi phạm khi bị cơ quan chức năng kiểm tra.
  • Bước 2: Rà soát điều kiện cấp giấy phép lao động. Doanh nghiệp cần kiểm tra lại xem người lao động có đáp ứng đủ các điều kiện về chuyên môn, kinh nghiệm và sức khỏe theo quy định tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP hay không. Đặc biệt là các yêu cầu về bằng cấp và giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc.
  • Bước 3: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Đây là bước bắt buộc trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép. Doanh nghiệp phải nộp Mẫu số 01/PLI để giải trình lý do cần tuyển dụng người lao động nước ngoài cho vị trí công việc đó.
  • Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP. Các tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.
  • Bước 5: Nộp hồ sơ và chờ kết quả. Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc trực tiếp tại Sở Nội Vụ. Chỉ khi nhận được giấy phép lao động bản cứng, người lao động mới được phép tiếp tục làm việc.

Lưu ý quan trọng: Việc chủ động thực hiện các bước trên có thể được xem là tình tiết giảm nhẹ khi cơ quan có thẩm quyền xem xét xử phạt, nhưng không đảm bảo việc miễn trừ hoàn toàn các chế tài đã phát sinh do hành vi vi phạm trước đó.

Những Trường Hợp Nào Người Lao Động Nước Ngoài Được Miễn Giấy Phép Lao Động?

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động bao gồm nhà đầu tư, chủ sở hữu doanh nghiệp, trưởng văn phòng đại diện, người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong cam kết của Việt Nam với WTO, và một số trường hợp đặc biệt khác theo quy định của pháp luật.

Việc xác định chính xác các trường hợp được miễn giấy phép lao động là rất quan trọng để tránh vi phạm không đáng có. Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định chi tiết các đối tượng này. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ngay cả khi thuộc diện miễn trừ, hầu hết các trường hợp vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan quản lý lao động để được cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Dưới đây là một số trường hợp miễn trừ phổ biến mà Luật Thành Đô tổng hợp:

Đối Tượng Miễn Trừ Điều Kiện Cụ Thể
Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH Có giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần Có giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp Thuộc 11 ngành dịch vụ trong cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO (kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí, vận tải).
Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Làm việc theo giấy phép hoạt động của tổ chức đó.
Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 30 ngày để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật phức tạp. Phải là chuyên gia và có thời gian làm việc tích lũy trong năm không quá 90 ngày.
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Áp dụng từ ngày 01/01/2021 theo Bộ luật Lao động 2019.

Để đảm bảo tuân thủ tuyệt đối, doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động ngay cả khi tin rằng nhân sự của mình thuộc diện miễn trừ. Việc có trong tay giấy xác nhận chính thức từ cơ quan nhà nước là bằng chứng pháp lý vững chắc nhất để tránh mọi tranh chấp sau này.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Sử Dụng Lao Động Nước Ngoài Không Phép

1. Doanh nghiệp có bị truy thu thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài không có giấy phép không?

Trả lời: Có. Ngoài việc bị phạt hành chính, doanh nghiệp có thể bị truy thu toàn bộ các khoản thuế thu nhập cá nhân và các khoản đóng góp bắt buộc như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động trong suốt thời gian họ làm việc không phép, kèm theo các khoản lãi chậm nộp. Đây là một rủi ro tài chính rất lớn.

2. Người lao động nước ngoài bị trục xuất có được quay lại Việt Nam làm việc không?

Trả lời: Việc quay lại Việt Nam sau khi bị trục xuất sẽ rất khó khăn. Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, người đã bị trục xuất có thể bị cấm nhập cảnh trong một khoảng thời gian nhất định, thường là từ 3 đến 5 năm, tùy thuộc vào mức độ vi phạm.

3. Nếu giấy phép lao động hết hạn mà chưa kịp gia hạn, người lao động có bị coi là làm việc không phép không?

Trả lời: Có. Nếu giấy phép lao động đã hết hiệu lực mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc, họ sẽ bị coi là người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động và cả người lao động lẫn doanh nghiệp đều phải chịu các chế tài xử phạt tương ứng. Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép hết hạn.

4. Người nước ngoài làm việc cho nhiều công ty tại Việt Nam có cần xin nhiều giấy phép lao động không?

Trả lời: Có. Theo nguyên tắc, giấy phép lao động được cấp cho người lao động để làm việc tại một người sử dụng lao động cụ thể với một vị trí công việc đã được phê duyệt. Nếu người lao động làm việc cho một công ty thứ hai, họ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho công ty thứ hai đó.

5. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động qua mạng có giá trị pháp lý tương đương nộp trực tiếp không?

Trả lời: Có. Theo Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH, việc thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động qua mạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương với hình thức nộp hồ sơ giấy. Đây là phương thức được khuyến khích để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải trình bản gốc của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi nhận kết quả cuối cùng.

Giải Pháp Toàn Diện Về Giấy Phép Lao Động Cùng Luật Thành Đô

Để đảm bảo tuân thủ tuyệt đối các quy định pháp luật, tránh các rủi ro tài chính và pháp lý không đáng có, hãy để các chuyên gia của Luật Thành Đô đồng hành cùng doanh nghiệp. Với sự dẫn dắt của Luật sư Nguyễn Lâm Sơn, chúng tôi cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động trọn gói, chuyên nghiệp, giúp quý khách hàng giải quyết mọi thách thức pháp lý một cách an toàn và hiệu quả.

Website: luatthanhdo.com.vn

Hotline: 0919.089.888

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Địa chỉ: Tầng 6, Toà tháp Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận