Mẫu Giấy Xác Nhận Không Thuộc Diện Cấp Phép Lao Động: Hướng Dẫn Chi Tiết 2025
- 01/10/2025
- Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
- 0 Nhận xét
Mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động là văn bản pháp lý quan trọng, và việc nắm rõ thủ tục giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật. Luật Thành Đô cung cấp hướng dẫn toàn diện và mẫu biểu cập nhật nhất giúp quý doanh nghiệp và người lao động nước ngoài hoàn tất thủ tục một cách chính xác, nhanh chóng. Bài viết này sẽ làm rõ các trường hợp miễn trừ, quy trình thực hiện và hồ sơ cần thiết.
Người lao động nước ngoài thuộc những trường hợp nào thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 154 của Bộ Luật Lao Động và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), có 21 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động, bao gồm nhà đầu tư, chuyên gia, nhà quản lý di chuyển nội bộ, và nhiều đối tượng đặc thù khác.
Việc xác định chính xác người lao động nước ngoài có thuộc diện được miễn giấy phép lao động hay không là bước đầu tiên và quan trọng nhất, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Không phải tất cả người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều cần giấy phép lao động. Pháp luật hiện hành quy định cụ thể các trường hợp được miễn trừ.
Luật Thành Đô chia sẻ: Trong quá trình tư vấn, chúng tôi nhận thấy nhiều doanh nghiệp thường nhầm lẫn giữa các đối tượng được miễn trừ, đặc biệt là giữa vai trò nhà đầu tư và giám đốc điều hành. Việc phân biệt rõ ràng các trường hợp này dựa trên cơ sở pháp lý là cực kỳ quan trọng để tránh rủi ro bị xử phạt vi phạm hành chính. Dưới đây là bảng tổng hợp các trường hợp phổ biến nhất.
STT | Đối Tượng Được Miễn Giấy Phép Lao Động | Ghi Chú Quan Trọng |
---|---|---|
1 | Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. | Nhà đầu tư phải đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
2 | Là Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. | Áp dụng cho vị trí không hưởng lương, chỉ hưởng thù lao theo quy định của Điều lệ công ty. |
3 | Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO. | Phải là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đã làm việc cho công ty mẹ ít nhất 12 tháng. |
4 | Vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ. | Thời gian làm việc không quá 03 tháng. |
5 | Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam. | Tuân thủ theo Luật luật sư. |
6 | Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | Cần kiểm tra chi tiết các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết. |
7 | Kết hôn với người Việt Nam và đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. | Phải có giấy chứng nhận kết hôn và xác nhận cư trú. |
Tải Mẫu Giấy Xác Nhận Không Thuộc Diện Cấp Giấy Phép Lao Động Ở Đâu?
Doanh nghiệp và người lao động có thể tải Mẫu số 09/PLI - Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP trực tiếp từ các cổng thông tin của cơ quan nhà nước hoặc tại đây để đảm bảo tính chính xác và cập nhật.
Để đảm bảo tính pháp lý, việc sử dụng đúng mẫu biểu do cơ quan nhà nước ban hành là yêu cầu bắt buộc. Mẫu văn bản chính thức cho thủ tục này là Mẫu số 09/PLI. Việc tải sai mẫu hoặc sử dụng các phiên bản cũ có thể dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại, gây chậm trễ cho kế hoạch sử dụng lao động của doanh nghiệp.
(Mẫu cập nhật theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Điền Mẫu Giấy Xác Nhận Miễn Giấy Phép Lao Động?
Việc điền Mẫu số 09/PLI đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối về thông tin của doanh nghiệp và người lao động, đặc biệt là mục lý do đề nghị xác nhận phải nêu rõ căn cứ pháp lý tương ứng với trường hợp miễn trừ.
Điền sai một chi tiết nhỏ cũng có thể khiến hồ sơ không hợp lệ. Để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ, Luật Thành Đô hướng dẫn cách điền các mục quan trọng trong Mẫu số 09/PLI như sau:
Mục trong Mẫu 09/PLI | Nội dung cần điền | Lưu ý từ Luật Thành Đô |
---|---|---|
Thông tin người sử dụng lao động | Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, điện thoại, email. | Thông tin phải trùng khớp 100% với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Thông tin về người lao động nước ngoài | Họ và tên (viết hoa), giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu. | Tên và các thông tin cá nhân phải khớp chính xác với thông tin trên hộ chiếu. Sai một ký tự cũng sẽ bị từ chối. |
Chức danh công việc | Ghi rõ chức danh dự kiến đảm nhiệm: Chuyên gia, Nhà quản lý, Giám đốc điều hành... | Chức danh này phải phù hợp với văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (nếu có). |
Lý do đề nghị xác nhận | Ghi rõ lý do miễn trừ và viện dẫn điều khoản pháp luật tương ứng. Ví dụ: "Là chủ sở hữu công ty TNHH có giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP". | Đây là mục quan trọng nhất. Cần nêu chính xác căn cứ pháp lý, nếu không hồ sơ sẽ không được chấp thuận. |
Quy Trình, Thủ Tục Xin Xác Nhận Miễn Giấy Phép Lao Động Gồm Mấy Bước?
Quy trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động bao gồm 3 bước chính: (1) Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định; (2) Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (Sở Nội Vụ hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp) trước ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày người lao động dự kiến bắt đầu làm việc; (3) Nhận kết quả trong vòng 05 ngày làm việc.
Để đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi, việc tuân thủ đúng trình tự và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là yếu tố then chốt. Dưới đây là các bước chi tiết doanh nghiệp cần thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động?
Thành phần hồ sơ được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ quyết định 90% thành công của thủ tục.
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI.
- Giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong vòng 12 tháng.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ các trường hợp không phải xác định nhu cầu.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.
- Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Đây là các giấy tờ quan trọng nhất, tùy thuộc vào từng trường hợp miễn trừ. Ví dụ:
- Đối với nhà đầu tư: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với chuyên gia di chuyển nội bộ: Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang và các giấy tờ chứng minh kinh nghiệm, bằng cấp.
- Đối với người kết hôn với người Việt Nam: Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và giấy tờ xác nhận đang sinh sống tại Việt Nam.
Luật Thành Đô lưu ý rằng các giấy tờ do nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế.
Bước 2: Nộp hồ sơ ở đâu và theo hình thức nào?
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ qua hai hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Nộp trực tiếp: Tại Bộ phận Một cửa của Sở Nội Vụ tỉnh/thành phố nơi người lao động dự kiến làm việc, hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất nếu doanh nghiệp đặt tại đây.
- Nộp trực tuyến: Thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. Hình thức này ngày càng được khuyến khích để đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Bước 3: Nhận kết quả và các công việc cần làm tiếp theo?
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI. Trường hợp không chấp thuận, sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sau khi nhận được giấy xác nhận, doanh nghiệp cần hỗ trợ người lao động thực hiện các thủ tục tiếp theo như xin cấp thẻ tạm trú để đảm bảo quyền lợi và sự ổn định lâu dài tại Việt Nam.
Cơ Sở Pháp Lý Nào Quy Định Về Việc Miễn Giấy Phép Lao Động?
Các quy định về miễn giấy phép lao động và thủ tục xác nhận được quy định chủ yếu trong Bộ Luật Lao Động, Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và Nghị định số 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung.
Việc nắm vững các văn bản pháp luật là nền tảng để doanh nghiệp thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ của mình. Các văn bản pháp lý chính điều chỉnh vấn đề này bao gồm:
- Bộ Luật Lao Động: Điều 154 quy định các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết về người lao động nước ngoài, trong đó Điều 7 và Điều 8 hướng dẫn cụ thể về các trường hợp và hồ sơ, thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động.
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152, cập nhật và làm rõ thêm một số quy định để phù hợp với thực tiễn.
Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Miễn Giấy Phép Lao Động
1. Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?
Trả lời: Giấy xác nhận có thời hạn tối đa là 02 năm và không được gia hạn. Khi hết hạn, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy xác nhận mới nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc và đáp ứng điều kiện.
2. Có phải tất cả các trường hợp miễn giấy phép lao động đều cần làm thủ tục xin xác nhận không?
Trả lời: Không. Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một số trường hợp như người lao động vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm (Khoản 6 Điều 7) thì không cần làm thủ tục xin xác nhận mà chỉ cần báo cáo với cơ quan quản lý lao động.
3. Phí thực hiện thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động là bao nhiêu?
Trả lời: Thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động không có lệ phí nhà nước. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải chi trả các chi phí liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng hồ sơ, và chi phí dịch vụ nếu sử dụng đơn vị tư vấn.
4. Nếu không làm thủ tục xác nhận cho người lao động thuộc diện được miễn thì có bị phạt không?
Trả lời: Có. Việc không thực hiện thủ tục xác nhận đối với các trường hợp bắt buộc là vi phạm quy định về quản lý lao động nước ngoài và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
5. Người lao động nước ngoài đã có giấy xác nhận miễn giấy phép có thể làm việc cho nhiều công ty không?
Trả lời: Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động được cấp cho người lao động để làm việc tại một doanh nghiệp cụ thể. Nếu người lao động muốn làm việc cho một doanh nghiệp khác, doanh nghiệp mới đó phải thực hiện lại thủ tục xin xác nhận miễn trừ (nếu người lao động vẫn đủ điều kiện) hoặc xin cấp giấy phép lao động.
Giải Pháp Toàn Diện Về Giấy Phép Lao Động Cùng Luật Thành Đô
Để đảm bảo tuân thủ tuyệt đối các quy định phức tạp về lao động nước ngoài và đơn giản hóa quy trình xin giấy xác nhận miễn giấy phép lao động, hãy liên hệ với đội ngũ chuyên gia của Luật Thành Đô. Chúng tôi, Công ty Luật TNHH Thành Đô Việt Nam, dưới sự dẫn dắt của Luật sư Nguyễn Lâm Sơn, cam kết mang đến giải pháp pháp lý chuyên nghiệp, an toàn và hiệu quả nhất.
Website: luatthanhdo.com.vn
Hotline: 0919.089.888
Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn
Địa chỉ: Tầng 6, Toà tháp Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
- Bộ Luật Lao Động năm 2019: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat-lao-dong-2019-333670.aspx
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-152-2020-ND-CP-quan-ly-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-Viet-Nam-280261.aspx
- Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-70-2023-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-152-2020-ND-CP-lao-dong-nuoc-ngoai-579513.aspx
- Cổng Dịch vụ công Quốc gia - Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.000459
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội Vụ: https://moha.gov.vn/Pages/Index.aspx
THÔNG TIN LIÊN HỆ Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888 Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn Website: www.luatthanhdo.com.vn |
Bình luận