Miễn Giấy Phép Lao Động: Điều Kiện, Thủ Tục Và Lợi Ích

Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài là quy định quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình nhân sự, tuy nhiên, việc xác định đúng đối tượng và thực hiện thủ tục xác nhận cần sự am hiểu sâu sắc về pháp luật. Với sự đồng hành của Luật Thành Đô, doanh nghiệp sẽ có được giải pháp tuân thủ toàn diện, đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả trong việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm cả việc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và các trường hợp không cần cấp giấy phép lao động.

Có bao nhiêu trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 154 của Bộ Luật Lao Động và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 70/2023/NĐ-CP), hiện có 22 trường hợp cụ thể người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam.

Việc hiểu rõ các trường hợp miễn giấy phép lao động không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn là yếu tố then chốt để đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Đây là một chính sách tạo điều kiện thuận lợi của chính phủ Việt Nam nhằm thu hút các nhà đầu tư, chuyên gia, và lao động chất lượng cao. Dưới đây là danh sách chi tiết 22 đối tượng miễn giấy phép lao động, giúp các chuyên viên nhân sự và người lao động nước ngoài xác định chính xác trường hợp của mình.

STT Các Trường Hợp Được Miễn Giấy Phép Lao Động Căn Cứ Pháp Lý Chi Tiết
1 Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 1 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
2 Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. Khoản 2 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
3 Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. Khoản 3 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
4 Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư. Khoản 4 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
5 Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Khoản 5 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
6 Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Khoản 6 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
7 Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Khoản 7 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
8 Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Khoản 8 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
9 Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới. Khoản 9 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
10 Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Khoản 10 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
11 Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam. Khoản 11 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
12 Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. Khoản 12 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
13 Tình nguyện viên. Khoản 13 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
14 Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. Khoản 14 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
15 Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết. Khoản 15 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
16 Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. Khoản 16 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
17 Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 17 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
18 Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Khoản 18 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
19 Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. Khoản 19 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
20 Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận để giảng dạy, nghiên cứu. Khoản 20 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
21 Người nước ngoài là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật въ vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần/năm, để thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 1, Điều 1, Nghị định 70/2023/NĐ-CP
22 Người nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận hành nghề trong lĩnh vực y, dược, giáo dục, kiến trúc, xây dựng, kế toán, kiểm toán. Khoản 2, Điều 1, Nghị định 70/2023/NĐ-CP

Điều kiện cụ thể cho từng trường hợp được miễn giấy phép lao động là gì?

Mỗi trường hợp miễn trừ đều có các điều kiện riêng cần phải đáp ứng, liên quan đến giá trị vốn góp, thời gian làm việc, mục đích công việc, hoặc các thỏa thuận quốc tế. Doanh nghiệp và người lao động phải cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh để đủ điều kiện.

Để được hưởng quyền lợi miễn giấy phép lao động, không chỉ cần xác định đúng đối tượng, mà còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể đi kèm. Việc chuẩn bị hồ sơ chứng minh các điều kiện này là bước quan trọng nhất trong quy trình thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Luật Thành Đô sẽ phân tích chi tiết một số trường hợp phổ biến nhất mà các doanh nghiệp thường gặp.

Điều kiện đối với Nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Nhà đầu tư phải là chủ sở hữu, thành viên góp vốn của công ty TNHH, hoặc Chủ tịch/thành viên HĐQT của công ty cổ phần, với giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

Đây là một trong những trường hợp được quan tâm nhất. Căn cứ Khoản 7 và Khoản 8, Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, điều kiện tiên quyết là giá trị vốn góp.

  • Đối với Công ty TNHH: Người nước ngoài phải là chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên) hoặc thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên).
  • Đối với Công ty Cổ phần: Người nước ngoài phải giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc là thành viên Hội đồng quản trị.
  • Yêu cầu về vốn: Giá trị vốn góp của nhà đầu tư phải đạt tối thiểu 3 tỷ đồng, được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền.

💡 Luật Thành Đô chia sẻ: Một điểm cần lưu ý là quy định miễn trừ này áp dụng cho chức danh quản lý gắn với việc sở hữu vốn, không áp dụng cho các chức danh điều hành như Giám đốc, Tổng giám đốc nếu họ không đồng thời là chủ sở hữu hoặc thành viên HĐQT có vốn góp thỏa mãn điều kiện. Các trường hợp này vẫn phải xin giấy phép lao động cho giám đốc công ty.

Yêu cầu đối với người lao động di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp là gì?

Người lao động phải là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài ít nhất 12 tháng liên tục trước khi được cử sang Việt Nam.

Di chuyển nội bộ là hình thức phổ biến trong các tập đoàn đa quốc gia. Theo Khoản 9, Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, điều kiện để được miễn trừ bao gồm:

  • Phạm vi ngành nghề: Doanh nghiệp phải hoạt động trong 11 ngành dịch vụ thuộc biểu cam kết của Việt Nam với WTO, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí, và vận tải.
  • Vị trí công việc: Người lao động phải thuộc một trong bốn đối tượng: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, hoặc lao động kỹ thuật.
  • Thời gian làm việc: Phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang, chứng minh người lao động đã được tuyển dụng và làm việc ít nhất 12 tháng liên tục trước khi đến Việt Nam.

Đây là trường hợp mà nhiều doanh nghiệp gặp vướng mắc do hồ sơ chứng minh từ công ty mẹ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Doanh nghiệp cần đảm bảo văn bản cử đi có đầy đủ thông tin và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

Thủ tục xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

Doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp cho Sở Nội Vụ hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế ít nhất 10 ngày làm việc trước ngày người lao động bắt đầu làm việc. Thủ tục có thể thực hiện trực tuyến hoặc trực tiếp.

Mặc dù thuộc diện được miễn, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo và xin xác nhận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quy trình này đảm bảo tính minh bạch và giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt tình hình lao động nước ngoài. Dưới đây là các bước chi tiết:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Các giấy tờ do nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền, có thể là Sở Nội Vụ tỉnh/thành phố hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (tùy thuộc vào nơi doanh nghiệp đặt trụ sở).
💡 Luật Thành Đô khuyến nghị doanh nghiệp nên tận dụng hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn tại Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH. Phương thức này giúp tiết kiệm thời gian di chuyển, dễ dàng theo dõi tiến độ xử lý và đảm bảo tính minh bạch.

Bước 3: Xử lý hồ sơ và nhận kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động gồm những gì?

Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị xác nhận, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện miễn, giấy chứng nhận sức khỏe, hộ chiếu, và các tài liệu liên quan khác tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Tất cả phải được chuẩn bị chính xác và hợp lệ.

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định sự thành công của thủ tục. Một sai sót nhỏ cũng có thể khiến hồ sơ bị trả lại, gây chậm trễ cho kế hoạch làm việc của người lao động và hoạt động của doanh nghiệp.

STT Tên Giấy Tờ Yêu Cầu Cụ Thể
1 Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2 Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe Có giá trị trong 12 tháng, do cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
3 Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Trừ các trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
4 Bản sao có chứng thực hộ chiếu Hộ chiếu còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.
5 Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản cử sang công tác, giấy đăng ký kết hôn,...). Các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Miễn Giấy Phép Lao Động

1. Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?

Trả lời: Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 02 năm và không được gia hạn. Khi hết hạn, doanh nghiệp phải thực hiện lại thủ tục xin xác nhận mới nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc và đủ điều kiện.

2. Nếu người lao động thuộc diện miễn trừ nhưng không làm thủ tục xác nhận thì có bị phạt không?

Trả lời: Có. Việc không thực hiện thủ tục xác nhận là một hành vi vi phạm quy định pháp luật. Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính và người lao động có thể bị yêu cầu xuất cảnh. Việc tuân thủ đầy đủ thủ tục là bắt buộc để đảm bảo tính hợp pháp.

3. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có tự động được miễn giấy phép lao động không?

Trả lời: Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam thuộc đối tượng được miễn. Tuy nhiên, họ không được tự động miễn mà vẫn phải thực hiện thủ tục xin xác nhận tại cơ quan có thẩm quyền và cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (Giấy chứng nhận kết hôn) đã được hợp pháp hóa.

4. Doanh nghiệp có phải báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động không?

Trả lời: Có. Doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài, bao gồm cả những người được miễn giấy phép lao động, theo định kỳ 6 tháng và hằng năm cho Sở Nội Vụ. Đây là yêu cầu bắt buộc để cơ quan quản lý nhà nước theo dõi và quản lý.

5. Sau khi có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động, người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú không?

Trả lời: Có. Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động là một trong những giấy tờ quan trọng và có giá trị tương đương giấy phép lao động để người nước ngoài làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Điều này giúp họ ổn định cuộc sống và công việc một cách hợp pháp.

Tư Vấn Chuyên Sâu Về Giấy Phép Lao Động Cùng Luật Thành Đô

Quy trình xác định và thực hiện thủ tục miễn giấy phép lao động đòi hỏi sự chính xác và am hiểu sâu sắc về luật pháp hiện hành. Để đảm bảo tuân thủ tuyệt đối và tối ưu hóa quy trình cho doanh nghiệp, hãy kết nối với các chuyên gia pháp lý của chúng tôi. Luật Thành Đô, với sự dẫn dắt của Luật sư Nguyễn Lâm Sơn, cam kết mang đến giải pháp toàn diện, an toàn và hiệu quả nhất.

Website: luatthanhdo.com.vn

Hotline: 0919.089.888

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Địa chỉ: Tầng 6, Toà tháp Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận