Thủ Tục Xin Miễn Giấy Phép Lao Động: Quy Định, Điều Kiện & Lợi Ích

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động là quy trình pháp lý bắt buộc đối với các trường hợp đặc thù, giúp doanh nghiệp hợp pháp hóa việc sử dụng lao động nước ngoài một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để đảm bảo tuân thủ tuyệt đối, Luật Thành Đô cung cấp giải pháp toàn diện, giúp quý vị hoàn tất quy trình một cách chính xác và an toàn nhất. Quy trình này đảm bảo quyền lợi cho người lao động, đồng thời củng cố uy tín pháp lý cho doanh nghiệp.

Người lao động nước ngoài thuộc những trường hợp nào thì được miễn giấy phép lao động?

Người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động nếu thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).

Việc xác định chính xác đối tượng được miễn trừ là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình. Doanh nghiệp cần đối chiếu cẩn thận với các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo người lao động của mình đủ điều kiện, từ đó chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước tiếp theo một cách hợp lệ. Việc tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nước ngoài an tâm công tác. Theo quy định, có nhiều trường hợp cụ thể được miễn giấy phép lao động, từ các nhà quản lý, chuyên gia có trình độ cao đến các tình nguyện viên và người thân của nhân viên ngoại giao.

Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

STT Trường Hợp Miễn Giấy Phép Lao Động Căn Cứ Pháp Lý
1 Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 1 Điều 154 BLLĐ
2 Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. Khoản 2 Điều 154 BLLĐ
3 Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. Khoản 3 Điều 154 BLLĐ
4 Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam. Khoản 4 Điều 154 BLLĐ
5 Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Khoản 5 Điều 154 BLLĐ
6 Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Khoản 6 Điều 154 BLLĐ
7 Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Khoản 7 Điều 154 BLLĐ
8 Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Khoản 8 Điều 154 BLLĐ
9 Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO. Khoản 1 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
10 Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi, đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng ODA. Khoản 2 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
11 Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam. Khoản 3 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
12 Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. Khoản 4 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
13 Tình nguyện viên. Khoản 5 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
14 Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật với thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. Khoản 6 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
15 Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết. Khoản 7 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
16 Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. Khoản 8 Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP
... và các trường hợp khác theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động bao gồm Văn bản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 09/PLI, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện miễn, bản sao hộ chiếu và ảnh của người lao động. Tất cả giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định đến sự thành công và thời gian xử lý thủ tục. Mỗi loại giấy tờ đều có những yêu cầu pháp lý riêng, đặc biệt là các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp. Luật Thành Đô chia sẻ kinh nghiệm: Sai sót phổ biến nhất mà các doanh nghiệp gặp phải là thiếu hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản dịch thuật không được công chứng đúng quy định, dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại và kéo dài thời gian chờ đợi. Để tối ưu hóa quy trình, doanh nghiệp nên lập một danh sách kiểm tra chi tiết và rà soát kỹ lưỡng từng hạng mục trước khi nộp.

STT Tên Giấy Tờ Yêu Cầu Chi Tiết
1 Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Bản chính, theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2 Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Nếu là giấy tờ nước ngoài, phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
3 Bản sao có chứng thực của hộ chiếu Hộ chiếu phải còn giá trị theo quy định của pháp luật.
4 Ảnh màu của người lao động nước ngoài 02 ảnh, kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. Ảnh chụp không quá 06 tháng.
5 Giấy tờ khác theo yêu cầu Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu bổ sung các giấy tờ liên quan để làm rõ điều kiện miễn trừ.

Trình tự thực hiện thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động như thế nào?

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp cho cơ quan có thẩm quyền trước ít nhất 10 ngày làm việc so với ngày người lao động dự kiến bắt đầu làm việc. Cơ quan chức năng sẽ xem xét và cấp giấy xác nhận trong vòng 05 ngày làm việc.

Quy trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động được quy định rõ ràng tại Điều 8 của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Việc nắm vững các bước và tuân thủ đúng thời gian quy định sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch nhân sự và đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ, không bị gián đoạn.

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp và người lao động phối hợp chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo danh mục đã nêu ở trên. Giai đoạn này cần đặc biệt chú trọng đến tính hợp lệ của các văn bản, nhất là các giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (Bộ Nội Vụ hoặc Sở Nội Vụ) trước ít nhất 10 ngày làm việc, tính đến ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Bước 3: Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp miễn giấy phép lao động.
  • Bước 4: Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận kết quả là Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan chức năng sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ xin miễn giấy phép lao động tại cơ quan nào?

Hồ sơ được nộp tại Bộ Nội Vụ hoặc Sở Nội Vụ tỉnh/thành phố nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Việc xác định đúng cơ quan cấp giấy phép lao động có thẩm quyền là rất quan trọng để tránh tình trạng nộp sai nơi, gây mất thời gian và công sức. Thẩm quyền giải quyết phụ thuộc vào quy mô và loại hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như địa điểm làm việc của người lao động.

Cụ thể, thẩm quyền được phân cấp như sau:

  • Bộ Nội Vụ: Tiếp nhận hồ sơ đối với người lao động làm việc cho các cơ quan, tổ chức được quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc làm việc cho nhiều tỉnh, thành phố.
  • Sở Nội Vụ: Tiếp nhận hồ sơ đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh/thành phố đó, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ.

Với sự phát triển của công nghệ, Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH đã hướng dẫn thực hiện thủ tục qua mạng điện tử, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại. Việc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích.

Những lợi ích khi tuân thủ đúng thủ tục miễn giấy phép lao động là gì?

Tuân thủ đúng thủ tục giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, tránh các khoản phạt hành chính nặng, đồng thời tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho người lao động xin thẻ tạm trú, ổn định công việc và cuộc sống lâu dài tại Việt Nam, qua đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp.

Thay vì tập trung vào các rủi ro và hình phạt, việc nhìn nhận các lợi ích tích cực sẽ giúp doanh nghiệp có động lực mạnh mẽ hơn để tuân thủ pháp luật. Hoàn thành thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động không chỉ là một nghĩa vụ mà còn là một chiến lược quản trị nhân sự thông minh, mang lại nhiều giá trị bền vững.

  • Đảm bảo tính hợp pháp và liên tục trong kinh doanh: Doanh nghiệp có thể yên tâm sử dụng lao động nước ngoài mà không lo bị gián đoạn hoạt động do các vấn đề pháp lý.
  • Xây dựng uy tín và thương hiệu nhà tuyển dụng: Một doanh nghiệp tuân thủ pháp luật luôn được đánh giá cao, dễ dàng thu hút và giữ chân nhân tài nước ngoài.
  • Tạo nền tảng cho các thủ tục pháp lý khác: Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động là giấy tờ quan trọng để người lao động nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú có thời hạn lên đến 02 năm, giúp họ và gia đình ổn định cuộc sống tại Việt Nam.
  • Tối ưu hóa chi phí dài hạn: Chi phí đầu tư cho việc tuân thủ pháp luật ngay từ đầu luôn thấp hơn rất nhiều so với các khoản phạt và chi phí khắc phục hậu quả khi xảy ra vi phạm.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thủ Tục Xin Miễn Giấy Phép Lao Động

1. Thời gian giải quyết hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động là bao lâu?

Trả lời: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

2. Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động có thời hạn trong bao lâu?

Trả lời: Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 02 năm và có giá trị tương đương với giấy phép lao động. Khi hết hạn, doanh nghiệp phải thực hiện lại thủ tục để xin xác nhận mới nếu người lao động tiếp tục làm việc.

3. Doanh nghiệp có bắt buộc phải báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trước khi làm thủ tục miễn trừ không?

Trả lời: Có. Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, trước khi làm thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

4. Người nước ngoài là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có được miễn giấy phép lao động không?

Trả lời: Có. Theo Khoản 7 Điều 154 của Bộ luật Lao động, chủ sở hữu của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thuộc diện được miễn giấy phép lao động.

5. Nếu người lao động nước ngoài làm việc dưới 30 ngày thì có cần làm thủ tục gì không?

Trả lời: Đối với trường hợp làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần/năm, người lao động nước ngoài không cần xin giấy phép lao động nhưng doanh nghiệp vẫn phải thông báo với cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh trước ít nhất 3 ngày làm việc về các thông tin của người lao động.

Tuân Thủ Pháp Luật Lao Động Cùng Chuyên Gia Của Luật Thành Đô

Để đảm bảo quy trình xin miễn giấy phép lao động được thực hiện chính xác, nhanh chóng và tuân thủ tuyệt đối pháp luật Việt Nam, hãy liên hệ với các chuyên gia pháp lý tại Luật Thành Đô. Chúng tôi, Công ty Luật TNHH Thành Đô Việt Nam, với sự dẫn dắt của Luật sư Nguyễn Lâm Sơn, cam kết mang đến giải pháp pháp lý toàn diện và chuyên nghiệp nhất, giúp doanh nghiệp an tâm phát triển.

Website: luatthanhdo.com.vn

Hotline: 0919.089.888

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Địa chỉ: Tầng 6, Toà tháp Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0916563078 hoặc 0919089888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận