Thành Lập Công Ty: Điều Kiện, Hồ Sơ & Chi Phí Toàn Diện
Để hiện thực hóa hoài bão kinh doanh, việc thành lập công ty là bước khởi đầu quan trọng, đòi hỏi sự am hiểu sâu rộng về các quy định pháp luật hiện hành và quy trình cụ thể để đảm bảo sự vận hành hiệu quả. Với sự đồng hành của Luật Thành Đô, quý vị sẽ được cung cấp lộ trình rõ ràng, giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa chi phí khi mở công ty, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp. Bài viết này sẽ là tư vấn thành lập công ty chuyên sâu về điều kiện, hồ sơ, và các khoản phí liên quan, giúp quý vị tự tin lập công ty riêng một cách nhanh chóng, chính xác và chuyên nghiệp.
Điều Kiện Thành Lập Công Ty Là Gì?
Điều kiện để thành lập công ty bao gồm các quy định về chủ thể được phép thành lập, loại hình doanh nghiệp, vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính và ngành, nghề kinh doanh, tất cả đều phải tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn.
Việc nắm rõ các điều kiện pháp lý là nền tảng để thành lập doanh nghiệp thành công và hoạt động bền vững. Dưới đây là những điều kiện then chốt mà bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn khởi sự kinh doanh đều cần lưu tâm.
Ai Có Quyền Thành Lập Công Ty Và Ai Bị Cấm?
Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ các trường hợp bị cấm theo Luật Doanh nghiệp 2020, như cán bộ, công chức, viên chức (có ngoại lệ theo Luật sửa đổi, bổ sung 2025 về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia) hoặc người đang chịu trách nhiệm hình sự.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập công ty và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp cụ thể. Các trường hợp không được phép mở công ty được quy định rõ tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng.
- Cán bộ, công chức, viên chức (trừ trường hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia theo điểm b khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Doanh nghiệp 2025).
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, công nhân công an (trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp).
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước (trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác).
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật hình sự.
Làm Thế Nào Để Lựa Chọn Loại Hình Công Ty Phù Hợp?
Việc lựa chọn loại hình công ty phù hợp (TNHH một/hai thành viên, cổ phần, hợp danh, DNTN) phụ thuộc vào số lượng chủ sở hữu, mức độ trách nhiệm về tài sản, và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
Việt Nam hiện có bốn loại hình doanh nghiệp chính, mỗi loại có ưu nhược điểm riêng phù hợp với từng mục tiêu và quy mô kinh doanh:
- Công ty TNHH một thành viên (Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020): Phù hợp với cá nhân hoặc tổ chức muốn làm chủ hoàn toàn, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020): Dành cho nhóm từ 2 đến 50 thành viên, chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty cổ phần (Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020): Tối thiểu 03 cổ đông, không giới hạn tối đa, dễ dàng huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
- Công ty hợp danh (Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020): Yêu cầu ít nhất 02 thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, có thể có thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Doanh nghiệp tư nhân (Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020): Do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình (trách nhiệm vô hạn). Cá nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Để có sự lựa chọn tối ưu, Luật Thành Đô khuyến nghị các nhà thành lập doanh nghiệp cần đánh giá kỹ lưỡng về khả năng tài chính, mức độ sẵn sàng chịu trách nhiệm, kế hoạch huy động vốn và mục tiêu phát triển dài hạn. Ví dụ, một startup công nghệ với tiềm năng phát triển nhanh và nhu cầu huy động vốn lớn có thể ưu tiên loại hình công ty cổ phần, trong khi một cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ có thể phù hợp với công ty TNHH một thành viên.
Vốn Điều Lệ Cần Bao Nhiêu Khi Thành Lập Công Ty?
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu cho hầu hết các ngành, nghề, nhưng một số ngành đặc thù có yêu cầu về vốn pháp định. Vốn điều lệ phải được góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên cam kết góp khi thành lập công ty (khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). Đối với đa số ngành, nghề kinh doanh, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu. Tuy nhiên, một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện lại yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu. Ví dụ, kinh doanh bất động sản đòi hỏi vốn pháp định không dưới 20 tỷ đồng.
Theo Điều 47 và Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hoặc chủ sở hữu công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này, nếu không góp đủ, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ. Việc này là cực kỳ quan trọng để tránh các trách nhiệm pháp lý phát sinh.
Luật Thành Đô khuyến nghị các nhà mở doanh nghiệp nên đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính thực tế và quy mô hoạt động dự kiến. Mức vốn quá cao có thể gây khó khăn trong việc góp đủ, trong khi quá thấp có thể ảnh hưởng đến uy tín và khả năng tài chính của công ty.
Trụ Sở Chính Và Ngành, Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện Gì?
Trụ sở chính phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng. Ngành, nghề kinh doanh phải không bị cấm và đối với ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Trụ sở chính (Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020): Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Trụ sở cần có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Luật Thành Đô lưu ý rằng một số địa điểm như căn hộ chung cư không được dùng làm trụ sở chính đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông thường, trừ khi có quy định khác của pháp luật chuyên ngành hoặc quy định của Ban quản lý tòa nhà cho phép kinh doanh.
- Ngành, nghề kinh doanh (Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP): Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm (khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020). Khi đăng ký, doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện và phải duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc ghi ngành, nghề chi tiết hơn ngành cấp bốn cũng được cho phép nếu phù hợp.
Quy Định Đặt Tên Công Ty Như Thế Nào?
Tên công ty phải gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên đã đăng ký, không sử dụng từ ngữ cấm hoặc vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa.
Tên doanh nghiệp là yếu tố nhận diện quan trọng và phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật (Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020). Cụ thể:
- Cấu trúc tên: Bao gồm loại hình doanh nghiệp (ví dụ: Công ty TNHH, Công ty CP) và tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Những điều cấm:
- Tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 38, 41 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 14 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ khi có sự chấp thuận bằng văn bản (Điều 15 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
 
Luật Thành Đô khuyến cáo các nhà thành lập công ty nên tra cứu kỹ lưỡng tên dự kiến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn) và Cơ sở dữ liệu quốc gia về sở hữu công nghiệp để tránh rủi ro trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn, dẫn đến chậm trễ trong quá trình đăng ký.
Quy Trình Thành Lập Công Ty Bao Gồm Những Bước Nào?
Quy trình thủ tục thành lập công ty gồm các bước chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục sau thành lập.
Để thành lập công ty, quý vị cần tuân thủ một quy trình chặt chẽ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Dưới đây là các bước chi tiết:
Những Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Để Thành Lập Công Ty Là Gì?
Hồ sơ thành lập công ty bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông (tùy loại hình) và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức liên quan.
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ là yếu tố quyết định sự nhanh chóng của quá trình đăng ký. Theo Điều 19, 20, 21, 22 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ cơ bản sau:
| STT | Loại giấy tờ | Nội dung chính và lưu ý | 
|---|---|---|
| 1 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp | Mẫu theo quy định của Bộ Tài chính (khoản 5 Điều 124 Nghị định 168/2025/NĐ-CP). Bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin đăng ký thuế, thông tin người đại diện theo pháp luật, thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020). | 
| 2 | Điều lệ công ty | Bao gồm các nội dung chủ yếu như tên công ty, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, danh sách thành viên/cổ đông sáng lập, quyền và nghĩa vụ các bên, cơ cấu tổ chức quản lý, người đại diện theo pháp luật (Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020). Phải có chữ ký của thành viên hợp danh, chủ sở hữu, hoặc người đại diện theo pháp luật/ủy quyền. | 
| 3 | Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập | Áp dụng cho công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần (Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020). Bao gồm thông tin cá nhân/tổ chức thành viên/cổ đông, phần vốn góp, tỷ lệ sở hữu. Với công ty cổ phần, cần có thêm danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. | 
| 4 | Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức | 
 | 
| 5 | Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có) | Theo khoản 3, Điều 11; khoản 10 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2025 và Điều 18, Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp và cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 
Luật Thành Đô nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chuẩn bị hồ sơ một cách kỹ lưỡng. Một hồ sơ thiếu sót hoặc không hợp lệ có thể khiến quá trình đăng ký kéo dài, gây tốn kém thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Do đó, việc dịch vụ thành lập công ty trọn gói chuyên nghiệp có thể giúp đơn giản hóa quá trình này.
Làm Thế Nào Để Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Công Ty?
Hồ sơ đăng ký công ty có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố, qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua mạng thông tin điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 31, 39 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, có ba phương thức nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
- Nộp trực tiếp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Tài chính nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Qua mạng thông tin điện tử: Đây là phương thức được khuyến khích với nhiều ưu điểm vượt trội. Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn), kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số hoặc ký xác thực. Hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ giấy (khoản 2 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 38 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
Luật Thành Đô khuyến khích sử dụng phương thức đăng ký qua mạng thông tin điện tử để tối ưu hóa thời gian và công sức. Chúng tôi đã hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp hoàn tất thủ tục này một cách suôn sẻ, đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ điện tử.
Thời Gian Cần Thiết Để Được Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Là Bao Lâu?
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc. Đây là thời gian xử lý chính thức, không bao gồm thời gian doanh nghiệp điều chỉnh hồ sơ nếu có yêu cầu.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp có 60 ngày để sửa đổi, bổ sung hồ sơ kể từ ngày thông báo (khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2025/NĐ-CP). Sau thời hạn này, nếu không nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, hồ sơ sẽ không còn giá trị.
Luật Thành Đô cam kết cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín, giúp khách hàng chuẩn bị hồ sơ hoàn chỉnh ngay từ đầu, giảm thiểu thời gian chờ đợi và tránh các phát sinh không đáng có. Chúng tôi có kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, việc chuẩn bị kỹ lưỡng có thể giúp quá trình này diễn ra nhanh chóng, thường chỉ trong vòng 6-9 ngày làm việc.
Chi Phí Thành Lập Công Ty Bao Gồm Những Khoản Nào?
Chi phí thành lập công ty bao gồm lệ phí nộp hồ sơ, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, và các chi phí phát sinh sau thành lập như khắc dấu, mua chữ ký số, thuế môn bài.
Để có cái nhìn tổng quan về ngân sách cần thiết khi thành lập doanh nghiệp, quý vị cần dự trù các khoản chi phí sau:
Những Khoản Lệ Phí Bắt Buộc Khi Đăng Ký Công Ty?
Các lệ phí bắt buộc bao gồm lệ phí nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (50.000 VNĐ) và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (100.000 VNĐ).
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các khoản lệ phí chính thức khi thành lập công ty bao gồm:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 VNĐ/lần. Khoản này được nộp tại thời điểm nộp hồ sơ và không được hoàn trả nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký (Điều 34 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VNĐ/lần. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 73 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
Tổng cộng, chi phí bắt buộc tối thiểu là 150.000 VNĐ. Đây là các khoản phí hành chính trực tiếp nộp cho nhà nước. Ngoài ra, Luật Thành Đô cũng thấy rằng các nhà lập doanh nghiệp thường cần cân nhắc các chi phí khác.
Các Chi Phí Phát Sinh Nào Thường Gặp Khi Thành Lập Công Ty?
Các chi phí phát sinh thường gặp bao gồm chi phí khắc dấu (khoảng 200.000 – 400.000 VNĐ), mua chữ ký số (khoảng 1.500.000 – 3.000.000 VNĐ/năm tùy gói), thuế môn bài (từ 300.000 – 3.000.000 VNĐ/năm tùy vốn điều lệ) và chi phí dịch vụ tư vấn (nếu có).
Ngoài các khoản phí hành chính bắt buộc, quá trình thành lập công ty thường đi kèm với một số chi phí phát sinh khác:
- Chi phí khắc dấu tròn công ty: Doanh nghiệp có quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020). Chi phí này dao động khoảng 200.000 – 400.000 VNĐ.
- Chi phí mua chữ ký số, token: Dùng để kê khai thuế, nộp thuế điện tử, ký hóa đơn điện tử. Chi phí này thường từ 1.500.000 – 3.000.000 VNĐ cho gói 1-3 năm tùy nhà cung cấp.
- Chi phí mua hóa đơn điện tử: Tùy thuộc vào số lượng hóa đơn cần sử dụng, chi phí này có thể từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng.
- Lệ phí môn bài (thuế môn bài): Doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Mức đóng tùy thuộc vào vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ VNĐ: 3.000.000 VNĐ/năm.
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ VNĐ trở xuống: 2.000.000 VNĐ/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 VNĐ/năm.
 Đặc biệt, theo quy định hiện hành, doanh nghiệp thành lập mới được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Điều 3 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) 
- Chi phí dịch vụ tư vấn thành lập công ty: Nếu sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội hoặc dịch vụ thành lập công ty TPHCM trọn gói, chi phí này sẽ bao gồm phí tư vấn, soạn thảo hồ sơ, nộp và nhận kết quả, có thể từ 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ tùy vào phạm vi dịch vụ.
Tổng hợp lại, một gói thành lập công ty trọn gói bao gồm các thủ tục pháp lý cơ bản và một số chi phí ban đầu có thể dao động từ 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ, chưa bao gồm vốn điều lệ. Việc dự trù đầy đủ các khoản này sẽ giúp các nhà thành lập doanh nghiệp chủ động hơn về tài chính.
Nghĩa Vụ Của Công Ty Sau Khi Được Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Là Gì?
Sau khi thành lập, công ty cần thực hiện các nghĩa vụ như treo biển hiệu, mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, kê khai và nộp thuế, đăng ký bảo hiểm xã hội, và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật để đảm bảo tuân thủ.
Quá trình thành lập công ty không kết thúc ở việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần thực hiện nhiều nghĩa vụ hậu kiểm để đảm bảo tuân thủ pháp luật và hoạt động hợp pháp. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các nghĩa vụ chung của doanh nghiệp, trong đó có:
- Treo biển hiệu tại trụ sở chính: Đây là quy định bắt buộc, thể hiện tên công ty, mã số doanh nghiệp và địa chỉ.
- Mở tài khoản ngân hàng: Gồm tài khoản vốn (nếu có nhà đầu tư nước ngoài) và tài khoản giao dịch.
- Mua chữ ký số và đăng ký nộp thuế điện tử: Thiết yếu cho các giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước.
- Kê khai, nộp thuế môn bài: Dù được miễn năm đầu, doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp từ năm thứ hai.
- Thông báo áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định: Nếu có.
- Đăng ký bảo hiểm xã hội: Cho người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
- Kê khai và nộp các loại thuế khác: Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế TNCN (nếu có phát sinh).
- Công bố thông tin về doanh nghiệp: Định kỳ và bất thường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 109, 110 Luật Doanh nghiệp 2020 đối với doanh nghiệp nhà nước, tương tự đối với các công ty khác theo quy định chuyên ngành).
- Lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp: Bao gồm Điều lệ, sổ đăng ký thành viên/cổ đông, văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp, tài liệu xác nhận quyền sở hữu tài sản, biên bản họp, báo cáo tài chính... (Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020).
Luật Thành Đô luôn đồng hành cùng các doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ hỗ trợ thành lập công ty và tư vấn chuyên sâu về các nghĩa vụ sau thành lập, giúp doanh nghiệp an tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi. Chúng tôi hiểu rằng việc tuân thủ các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn xây dựng được uy tín và niềm tin vững chắc trong thị trường.
Làm Thế Nào Để Thành Lập Một Doanh Nghiệp Chuyên Nghiệp?
Để thành lập một doanh nghiệp chuyên nghiệp, quý vị nên tìm kiếm sự tư vấn thành lập doanh nghiệp từ các chuyên gia pháp lý, lựa chọn loại hình phù hợp, chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ sau thành lập.
Thành lập một doanh nghiệp chuyên nghiệp là cả một hành trình đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tầm nhìn chiến lược. Để đảm bảo mọi bước đi đều vững chắc và hợp pháp, dưới đây là những lời khuyên từ Luật Thành Đô:
- Lập kế hoạch kinh doanh chi tiết: Trước khi bắt tay vào các thủ tục pháp lý, hãy xác định rõ ràng mô hình kinh doanh, thị trường mục tiêu, sản phẩm/dịch vụ, chiến lược phát triển và dự báo tài chính. Một kế hoạch chi tiết sẽ là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của công ty.
- Nghiên cứu kỹ lưỡng các quy định pháp luật: Pháp luật về doanh nghiệp thường xuyên có sự thay đổi. Ví dụ, Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/07/2025) đã mang đến nhiều điểm mới quan trọng về chủ sở hữu hưởng lợi, kê khai thông tin cá nhân và quy trình đăng ký điện tử. Việc cập nhật thông tin sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các sai sót không đáng có.
- Tìm kiếm sự tư vấn chuyên nghiệp: Các chuyên gia pháp lý có kinh nghiệm sẽ giúp quý vị lựa chọn loại hình doanh nghiệp tối ưu, đặt tên công ty hợp pháp, soạn thảo Điều lệ công ty chặt chẽ, và đảm bảo hồ sơ đăng ký đầy đủ, chính xác. Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý về sau. Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, cam kết mang lại giải pháp toàn diện và hiệu quả nhất cho quý vị.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức và quản lý rõ ràng: Ngay từ đầu, cần xác định rõ vai trò, quyền hạn và trách nhiệm của từng vị trí trong công ty, từ Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị đến Giám đốc/Tổng giám đốc và các phòng ban. Điều này giúp vận hành trơn tru và minh bạch.
- Chú trọng quản lý tài chính và kế toán: Thiết lập hệ thống kế toán rõ ràng, tuân thủ các quy định về thuế và báo cáo tài chính là yếu tố sống còn. Theo khoản 4 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau thành lập: Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, việc tuân thủ các thủ tục như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký kê khai thuế điện tử, nộp thuế môn bài là bắt buộc. Việc bỏ qua bất kỳ bước nào có thể dẫn đến các chế tài hành chính hoặc rủi ro pháp lý nghiêm trọng.
Với sự đồng hành của Luật Thành Đô, việc thành lập công ty sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn bao giờ hết. Chúng tôi cung cấp hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ, giúp quý vị tối ưu hóa thời gian, chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật từ A-Z.
Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thành Lập Công Ty
1. Có Thể Tự Thành Lập Công Ty Mà Không Cần Dịch Vụ Tư Vấn Không?
Có, quý vị hoàn toàn có thể tự thành lập công ty. Tuy nhiên, việc này đòi hỏi sự am hiểu sâu về Luật Doanh nghiệp và các thủ tục hành chính. Sử dụng dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp giúp tiết kiệm thời gian, đảm bảo tính chính xác và tránh sai sót pháp lý.
2. Vốn Điều Lệ Ảnh Hưởng Đến Công Ty Như Thế Nào?
Vốn điều lệ thể hiện quy mô và tiềm lực tài chính ban đầu của công ty, ảnh hưởng đến mức độ chịu trách nhiệm của thành viên/chủ sở hữu (đối với công ty TNHH), uy tín với đối tác và khả năng huy động vốn trong tương lai. Ngoài ra, vốn điều lệ còn là căn cứ để xác định mức thuế môn bài phải nộp hàng năm.
3. Điều Gì Xảy Ra Nếu Không Góp Đủ Vốn Điều Lệ Đúng Hạn?
Nếu không góp đủ vốn điều lệ trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng số vốn đã góp. Các thành viên chưa góp đủ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian đó (khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020).
4. Có Thể Đăng Ký Nhiều Ngành Nghề Kinh Doanh Cho Công Ty Không?
Có, công ty có quyền đăng ký nhiều ngành, nghề kinh doanh, miễn là các ngành nghề đó không bị pháp luật cấm và đáp ứng đủ các điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn và có thể ghi chi tiết hơn (khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
5. Cần Làm Gì Ngay Sau Khi Nhận Được Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp?
Ngay sau khi nhận Giấy chứng nhận, công ty cần thực hiện các thủ tục như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, đăng ký kê khai thuế điện tử và nộp lệ phí môn bài (nếu không được miễn). Đồng thời, cần treo biển hiệu công ty tại trụ sở chính và chuẩn bị hệ thống kế toán.
Quá trình thành lập công ty là một hành trình đầy tiềm năng nhưng cũng không ít thách thức về mặt pháp lý. Việc nắm vững các quy định về điều kiện, hồ sơ và chi phí sẽ giúp quý vị tự tin hơn trong việc hiện thực hóa ước mơ kinh doanh. Để được tư vấn mở công ty TNHH, thành lập công ty cổ phần hoặc bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào khác một cách chuyên nghiệp, chính xác và hiệu quả, hãy liên hệ với Luật Thành Đô. Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy, cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu lợi ích cho quý khách hàng.
Để tìm hiểu thêm về các dịch vụ pháp lý và được tư vấn chuyên sâu, hãy truy cập website luatthanhdo.com.vn hoặc liên hệ:
- Luật sư: Nguyễn Lâm Sơn
- Hotline: 0919089888
- Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn
- Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Nguồn Tham Khảo
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2025
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 68/2025/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2023/TT-BCA (đề cập đến các mẫu biểu liên quan hộ chiếu, không áp dụng cho mẫu đăng ký doanh nghiệp trực tiếp)
- Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
 
					



Bình luận