Giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài năm 2025

Hoạt động kinh doanh dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là một hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải được Bộ Nội vụ cấp phép mới đủ điều kiện hoạt động. Để tạo điều kiện cho những doanh nghiệp đang có nhu cầu kinh doanh ngành nghề này, Luật Thành Đô giới thiệu bài viết: “Giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài năm 2025”.

Giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14;

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 112/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

-Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021;

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA NGƯỜI VIỆT NAM ĐI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

2.1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 

- "Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng" hay còn thường được gọi là "Giấy phép xuất khẩu lao động" hoặc "Giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài". Đối tượng được cấp giấy phép này là doanh nghiệp đáp ứng:

- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có thể là là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

- Vốn điều lệ của doanh nghiệp: Vốn điều lệ không thấp hơn 5.000.000.000 đồng (năm tỷ Việt Nam đồng) và phải có có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư.

2.2. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

(1) Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;

(2) Đã ký quỹ theo quy định pháp luật;

Doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ số tiền là 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

 (3) Lãnh đạo hoạt động xuất khẩu lao động

- Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam;

- Trình độ từ đại học trở lên;

- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm;

- Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;

(4) Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể bao gồm:

- Ký kết và thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên quan đến việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ở nước ngoài; cung cấp thông tin, quảng cáo, tư vấn về cơ hội việc làm ở nước ngoài.

- Chuẩn bị nguồn lao động và tuyển chọn người lao động.

- Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.

- Quản lý người lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thực hiện chế độ, chính sách đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

- Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi về nước.

(5) Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

(6) Có trang thông tin điện tử.

Giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài

III. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA NGƯỜI VIỆT NAM ĐI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

3.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động nước ngoài

Khi đáp ứng các điều kiện nêu trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ để đề nghị cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp: Theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP;

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất;

(3) Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện, bao gồm:

+ 01 bản sao Điều lệ của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép và giấy tờ chứng minh việc góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ 01 bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất đối với công ty cổ phần;

+ 01 bản chính Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP;

+ Các giấy tờ chứng minh điều kiện của người đại diện theo pháp luật: 01 bản sao Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép; 01 bản sao bằng cấp chuyên môn; 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm (quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của người đại diện theo pháp luật;

+ Các giấy tờ chứng minh điều kiện của nhân viên nghiệp vụ: 01 bản chính Danh sách nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP;01 bản sao bằng cấp chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có); 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (nếu có) của một trong các văn bản sau: hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc của mỗi nhân viên nghiệp vụ;

+ 01 bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng, kèm theo bảng kê do doanh nghiệp xác nhận về trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng phòng học và khu vực nội trú.

+ Các tài liệu khác.

3.2. Thẩm quyền cấp giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động nước ngoài

Cơ quan tiếp nhận: Cục Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Nội vụ.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Nội vụ

3.3. Trình tự đề nghị cấp giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các tài liệu nêu trên và nộp tới Cục Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Nội vụ.

Bước 2: Xử lý hồ sơ và cấp phép

Theo quy định của pháp luật thì trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đầy đủ điều kiện, giấy phép sẽ được cấp cho doanh nghiệp

Bước 3: Doanh nghiệp nhận Giấy phép và nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định

- Lệ phí cấp phép: 5 triệu đồng

Lưu ý: Trường hợp không cấp phép, Bộ trưởng Bộ Nội vụ sẽ có văn bản trả lời về lý do không cấp phép cho doanh nghiệp;

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thành Đô về điều kiện và thủ tục cấp giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài. Nếu có vướng mắc liên quan, quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc - Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919 089 888

Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa tháp Ngôi sao, Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

Website: www.luatthanhdo.com.vn

Bình luận