Thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội là bước khởi đầu quan trọng, mở ra cánh cửa hiện thực hóa mọi hoài bão kinh doanh, nhưng quy trình phức tạp và các quy định pháp lý liên tục thay đổi có thể gây ra nhiều thách thức cho các nhà khởi nghiệp. Với sự đồng hành của Luật Thành Đô, quý vị sẽ nhận được giải pháp toàn diện để tối ưu hóa thời gian, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật một cách chính xác nhất, giúp doanh nghiệp sớm có giấy phép kinh doanh và đi vào hoạt động ổn định. Để có một quy trình đăng ký kinh doanh thuận lợi, việc hiểu rõ các điều kiện thành lập doanh nghiệp và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập công ty là yếu tố tiên quyết.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội là gì?
Để thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội, các tổ chức, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện về chủ thể được phép thành lập, đặt tên doanh nghiệp, trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật và cơ cấu tổ chức, đồng thời cung cấp thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định mới nhất của pháp luật.
Quy trình thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, việc đáp ứng đủ các điều kiện cơ bản là nền tảng cho một quá trình khởi nghiệp thành công và bền vững.
Ai được quyền và không được quyền thành lập doanh nghiệp?
Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 (đã sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2025), tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp cụ thể.
Các đối tượng không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng.
- Cán bộ, công chức, viên chức (trừ trường hợp theo quy định pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia).
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, công nhân công an (trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước).
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước (trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác).
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
Làm thế nào để đặt tên doanh nghiệp đúng quy định?
Tên doanh nghiệp phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng (Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Loại hình doanh nghiệp: Ghi đầy đủ hoặc viết tắt như “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”, “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
- Tên riêng: Viết bằng các chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Luật Thành Đô khuyến nghị việc tìm kiếm trước tên dự kiến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký, điều này được quy định tại Điều 38 và Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, cũng như Điều 14 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
Yêu cầu về trụ sở chính của doanh nghiệp là gì?
Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) (Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020). Đối với các doanh nghiệp đặt trụ sở công ty tại chung cư, cần lưu ý quy định pháp luật về nhà ở cấm sử dụng căn hộ chung cư dùng để ở vào mục đích kinh doanh, trừ trường hợp căn hộ được xây dựng có chức năng kinh doanh.
Ngành, nghề kinh doanh cần được đăng ký như thế nào?
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phải duy trì các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động (Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP). Khi đăng ký, doanh nghiệp cần lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và có thể ghi chi tiết hơn.
Luật Thành Đô có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn xác định ngành nghề kinh doanh, giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đặc biệt với các ngành nghề yêu cầu giấy phép con. Chúng tôi đã hỗ trợ hàng trăm doanh nghiệp tại Hà Nội xác định ngành nghề kinh doanh chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật từ giai đoạn đầu.
Quy định về vốn điều lệ và người đại diện theo pháp luật là gì?
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên/chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu cho hầu hết các ngành, nghề, trừ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: kinh doanh bất động sản, ngân hàng, bảo hiểm). Chủ sở hữu phải góp đủ vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 47, 75, 113 Luật Doanh nghiệp 2020).
Người đại diện theo pháp luật là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch. Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, phải đảm bảo luôn có ít nhất một người cư trú tại Việt Nam (Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020).
Có cần phải kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi không?
Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2025 (có hiệu lực từ 01/07/2025) và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp có nghĩa vụ thu thập, cập nhật, lưu giữ và cung cấp thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu. Chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 25% vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối (Điều 17, 18 Nghị định 168/2025/NĐ-CP). Đây là một điểm mới quan trọng nhằm tăng cường minh bạch thông tin doanh nghiệp.
Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội bao gồm những gì?
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội cần có Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty (trừ DNTN), danh sách thành viên/cổ đông (tùy loại hình), bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức liên quan và danh sách chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định mới nhất.
Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là bước đi đầu tiên quyết định sự thành công của thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội. Dưới đây là các giấy tờ cần thiết, được cập nhật theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các sửa đổi mới nhất năm 2025 cùng Nghị định 168/2025/NĐ-CP:
Các loại giấy tờ cơ bản cần có trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Tên Giấy Tờ | Nội Dung Yêu Cầu | Cơ Sở Pháp Lý |
---|---|---|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp | Theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành, kê khai đầy đủ các thông tin: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin đăng ký thuế, thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có), người đại diện theo pháp luật, v.v. | Điều 23 LDN 2020 sửa đổi bổ sung 2025, Điều 24 ND-168 |
Điều lệ công ty | Áp dụng cho công ty TNHH, cổ phần, hợp danh. Bao gồm tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, thông tin thành viên/cổ đông sáng lập, cơ cấu tổ chức quản lý, quyền và nghĩa vụ, v.v. Phải có chữ ký đầy đủ theo quy định. | Điều 24 LDN 2020 |
Danh sách thành viên/cổ đông | Áp dụng cho công ty TNHH hai thành viên trở lên, hợp danh, cổ phần. Ghi rõ thông tin cá nhân/tổ chức của thành viên/cổ đông, phần vốn góp/số cổ phần, giá trị, loại tài sản góp vốn. | Điều 25 LDN 2020 sửa đổi bổ sung 2025 |
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân | Đối với chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ sở hữu công ty TNHH, thành viên công ty TNHH, cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật: Thẻ Căn cước, Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. (Nếu đã có số định danh cá nhân và đồng ý chia sẻ thông tin, có thể không cần bản sao theo Điều 11 ND-168). | Điều 4.16 LDN 2020, sửa đổi bổ sung 2025 2025, Điều 11 ND-168 |
Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền | Đối với thành viên/cổ đông là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền. Đối với tổ chức nước ngoài, bản sao phải được hợp pháp hóa lãnh sự. | Điều 4.17, 20.5, 21.4.b, 22.4.b LDN 2020 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Nếu có nhà đầu tư nước ngoài. | Điều 20.5, 21.4.c, 22.4.c LDN 2020 |
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp | Nếu có, bao gồm họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, địa chỉ liên lạc, tỷ lệ sở hữu/quyền chi phối, thông tin giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ sở hữu hưởng lợi. | Điều 1.3, 1.11.c LDN sửa đổi bổ sung 2025, Điều 18 ND-168 |
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | Áp dụng cho doanh nghiệp xã hội. | Điều 28 ND-168 |
Luật Thành Đô nhấn mạnh rằng việc sử dụng số định danh cá nhân thay thế bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân là một tiện ích mới đáng kể theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, giúp rút ngắn thời gian chuẩn bị hồ sơ. Tuy nhiên, việc khai báo thông tin phải đảm bảo tính chính xác và trung thực tuyệt đối.
Quy trình thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội diễn ra như thế nào?
Quy trình thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội bao gồm các bước từ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tài chính, chờ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin, đến hoàn tất các thủ tục sau thành lập như khắc dấu và kê khai thuế ban đầu.
Một thủ tục thành lập công ty hiệu quả là chìa khóa để doanh nghiệp sớm đi vào hoạt động. Dưới đây là các bước chi tiết trong quy trình thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội theo quy định hiện hành:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Như đã trình bày ở phần trên, việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu pháp luật là vô cùng quan trọng. Bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông (nếu có), bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân/tổ chức liên quan và danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau (Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 31, 37 Nghị định 168/2025/NĐ-CP):
- Nộp trực tiếp: Tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Tài chính Thành phố Hà Nội. Hồ sơ được tiếp nhận khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 31.2 Nghị định 168/2025/NĐ-CP (đủ giấy tờ, tên doanh nghiệp, số điện thoại người nộp, nộp đủ phí/lệ phí).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua bưu điện đến Cơ quan Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua mạng thông tin điện tử: Sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn), kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số hoặc ký xác thực hồ sơ (Điều 37, 39 Nghị định 168/2025/NĐ-CP). Đây là phương thức được khuyến khích để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Theo kinh nghiệm của Luật Thành Đô, việc nộp hồ sơ online ngày càng trở nên phổ biến và thuận tiện. Với quy định mới theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, việc sử dụng tài khoản định danh điện tử sẽ trở thành phương thức chính để ký xác thực hồ sơ, giúp quá trình đăng ký trở nên liền mạch và an toàn hơn.
Bước 3: Xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản về nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp có 60 ngày để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (Điều 26.5 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 32.3 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau (Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020):
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định.
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập (nếu có), danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) (Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 73 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
Bước 5: Khắc dấu pháp nhân
Doanh nghiệp có quyền quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của mình (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020). Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp liên hệ với các đơn vị khắc dấu để tiến hành khắc dấu. Dấu có thể là dấu vật lý hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Bước 6: Các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
Để doanh nghiệp có thể hoạt động hợp pháp và hiệu quả, cần thực hiện các thủ tục sau:
- Mở tài khoản ngân hàng: Để thực hiện các giao dịch tài chính của công ty.
- Đăng ký mua/sử dụng chữ ký số: Cần thiết cho việc kê khai thuế điện tử, nộp báo cáo.
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: Bắt buộc theo quy định của pháp luật về thuế.
- Treo biển hiệu tại trụ sở chính: Đảm bảo nhận diện doanh nghiệp.
- Kê khai thuế ban đầu: Nộp tờ khai thuế ban đầu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Nộp lệ phí môn bài: Hạn chót là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2021 được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên (Nghị định 22/2020/NĐ-CP).
Việc không thực hiện đầy đủ các thủ tục này có thể dẫn đến các mức phạt hành chính hoặc rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp. Luật Thành Đô luôn đồng hành, tư vấn và hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi nghĩa vụ sau thành lập để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và tuân thủ luật pháp.
Chi phí thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội gồm những khoản nào?
Chi phí thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội bao gồm các khoản phí nhà nước bắt buộc như lệ phí đăng ký, phí công bố thông tin, phí khắc dấu và lệ phí môn bài. Ngoài ra, có thể phát sinh chi phí dịch vụ nếu sử dụng các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp.
Khi chi phí thành lập công ty là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà khởi nghiệp. Nắm rõ các khoản mục chi phí sẽ giúp quý vị dự trù ngân sách hiệu quả cho việc thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội.
Các khoản phí, lệ phí nhà nước bắt buộc
Khoản Chi Phí | Mức Phí/Lệ Phí | Ghi Chú |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp | 50.000 VNĐ/lần | Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ. Không hoàn lại nếu không được cấp Giấy chứng nhận (Điều 34 ND-168). |
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | 100.000 VNĐ/lần | Nộp cùng lúc nộp hồ sơ. Được hoàn lại nếu không được cấp Giấy chứng nhận (Điều 73.3 ND-168). |
Chi phí khắc dấu pháp nhân | Khoảng 200.000 - 450.000 VNĐ | Tùy thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ và loại dấu (dấu tròn, dấu chức danh). |
Lệ phí môn bài | Từ 2.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ/năm |
|
Chi phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói (nếu có)
Nếu quý vị lựa chọn sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội trọn gói, chi phí sẽ bao gồm các khoản phí nhà nước và phí dịch vụ của đơn vị tư vấn. Mức phí này thường dao động từ 1.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ hoặc cao hơn tùy thuộc vào mức độ phức tạp của hồ sơ, loại hình doanh nghiệp (ví dụ: công ty TNHH, cổ phần) và các dịch vụ đi kèm (tư vấn sau thành lập, kế toán, thuế).
Luật Thành Đô luôn công khai, minh bạch các khoản chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên hoặc các loại hình khác, cam kết không phát sinh phụ phí, giúp khách hàng an tâm về ngân sách.
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Hà Nội của Luật Thành Đô có những ưu điểm gì?
Luật Thành Đô mang đến dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội trọn gói với kinh nghiệm chuyên sâu, quy trình đơn giản hóa, cam kết tuân thủ pháp luật, hỗ trợ toàn diện từ A-Z và các dịch vụ hậu mãi vượt trội, giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian, công sức và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
Trong bối cảnh pháp luật doanh nghiệp không ngừng thay đổi, việc tìm kiếm một đối tác đáng tin cậy để hỗ trợ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội là lựa chọn thông minh của các nhà khởi nghiệp. Luật Thành Đô tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ thành lập công ty giá rẻ, trọn gói, chuyên nghiệp, cam kết mang lại sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.
Kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực luật doanh nghiệp, Luật Thành Đô luôn cập nhật các quy định mới nhất từ Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2025, Nghị định 168/2025/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan. Kinh nghiệm của chúng tôi không chỉ dừng lại ở việc hoàn thành thủ tục mà còn nằm ở khả năng phân tích, đánh giá rủi ro và đưa ra giải pháp tối ưu cho từng trường hợp cụ thể.
Quy trình đơn giản hóa, tối ưu thời gian
Luật Thành Đô áp dụng quy trình làm việc chuyên nghiệp, số hóa, giúp khách hàng đơn giản hóa tối đa các thủ tục rườm rà. Từ việc tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp, đặt tên, xác định vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, đến soạn thảo và nộp hồ sơ, chúng tôi sẽ thực hiện toàn bộ. Thời gian hoàn thành thủ tục được rút ngắn đáng kể, chỉ còn 03 ngày làm việc để có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kể từ khi hồ sơ hợp lệ.
Đảm bảo tuân thủ pháp luật và giảm thiểu rủi ro
Một trong những giá trị cốt lõi mà Luật Thành Đô mang lại là sự chính xác và tuân thủ pháp luật. Chúng tôi đảm bảo hồ sơ của quý vị được chuẩn bị đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành, đặc biệt là các yêu cầu mới về kê khai chủ sở hữu hưởng lợi, giúp doanh nghiệp tránh được các sai sót, vi phạm có thể phát sinh trong tương lai. Luật Thành Đô luôn hướng đến việc xây dựng nền tảng pháp lý vững chắc ngay từ những bước đầu tiên của thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội.
Hỗ trợ toàn diện sau thành lập
Dịch vụ của Luật Thành Đô không chỉ dừng lại ở việc có được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sau thành lập như tư vấn về khai thuế ban đầu, đăng ký hóa đơn điện tử, thủ tục lao động, bảo hiểm xã hội, và các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động. Mục tiêu của chúng tôi là mang lại giải pháp toàn diện, chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, đảm bảo sự phát triển bền vững và tuân thủ mọi quy định pháp luật.
Các câu hỏi thường gặp về thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội?
Thời gian trung bình để hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp là bao lâu?
Thời gian trung bình để hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Hà Nội là 03 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, tuy nhiên, tổng thời gian có thể kéo dài hơn nếu cần chuẩn bị thêm giấy tờ hoặc thực hiện các thủ tục sau thành lập.
Theo Điều 26.5 Luật Doanh nghiệp 2020 Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian này chưa bao gồm thời gian chuẩn bị hồ sơ và các thủ tục sau khi nhận được Giấy chứng nhận như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký kê khai thuế, v.v. Tổng thể, quá trình có thể mất từ 5-10 ngày làm việc tùy thuộc vào sự chuẩn bị của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp mới thành lập có phải nộp thuế ngay không?
Doanh nghiệp mới thành lập tại Hà Nội được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động nhưng vẫn có nghĩa vụ nộp các loại thuế khác như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định nếu có phát sinh doanh thu hoặc đáp ứng điều kiện.
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp các loại thuế khác như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu có phát sinh giao dịch chịu thuế. Việc tuân thủ các quy định về thuế là bắt buộc ngay từ đầu để tránh các rủi ro pháp lý về sau.
Có cần đặt cọc vốn điều lệ khi thành lập công ty không?
Pháp luật Việt Nam không yêu cầu doanh nghiệp phải chứng minh hoặc đặt cọc vốn điều lệ khi thành lập. Tuy nhiên, các thành viên/chủ sở hữu phải cam kết và góp đủ vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có quy định bắt buộc phải chứng minh vốn điều lệ hoặc đặt cọc tại ngân hàng khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều quan trọng là các thành viên hoặc chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 47, 75, 113 Luật Doanh nghiệp 2020). Việc không góp đủ vốn có thể dẫn đến việc phải đăng ký giảm vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn chưa góp.
Một người có được thành lập nhiều công ty không?
Một cá nhân có thể thành lập nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Tuy nhiên, chỉ được phép thành lập duy nhất một doanh nghiệp tư nhân hoặc là chủ sở hữu một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, một cá nhân có thể là thành viên góp vốn của nhiều công ty TNHH hai thành viên trở lên, hoặc là cổ đông của nhiều công ty cổ phần. Tuy nhiên, mỗi cá nhân chỉ được làm chủ sở hữu duy nhất một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, hoặc là chủ sở hữu của một công ty TNHH một thành viên.
Có thể thay đổi thông tin doanh nghiệp sau khi thành lập không?
Doanh nghiệp hoàn toàn có thể thay đổi các thông tin đã đăng ký sau khi thành lập, bao gồm tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, thành viên/cổ đông. Việc thay đổi phải được thông báo hoặc đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn luật định.
Doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi có sự thay đổi. Ví dụ, việc thay đổi người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, địa chỉ trụ sở chính đều cần được thực hiện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi (Điều 30, 31 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 40-57 Nghị định 168/2025/NĐ-CP). Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ hỗ trợ thay đổi đăng ký doanh nghiệp nhanh chóng, chính xác.
Thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội là một hành trình đầy tiềm năng nhưng cũng không ít thách thức. Để đảm bảo sự khởi đầu vững chắc và tuân thủ pháp luật, việc tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp là vô cùng cần thiết. Luật Thành Đô tự tin là đối tác pháp lý đáng tin cậy, mang đến các giải pháp toàn diện và chuyên nghiệp, giúp quý vị an tâm hiện thực hóa ước mơ kinh doanh tại thủ đô.
Đừng ngần ngại liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn chuyên sâu về thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội, hồ sơ, chi phí và các vấn đề pháp lý liên quan. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng sự phát triển của doanh nghiệp quý vị.
Truy cập website luatthanhdo.com.vn để tìm hiểu thêm.
Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Hotline: 0919089888
Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn
Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Star Tower, Phố Dương Đình Nghệ, KĐTM CG, Phường Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Bình luận